Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như thế nào?

Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như thế nào?

Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước

Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
1. Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Bị hư hỏng không sử dụng được;
b) Thay đổi thông tin về căn cước;
c) Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước;
d) Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu;
đ) Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng.
2. Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước thì được cấp lại.

Theo đó, giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp sau:

- Bị hư hỏng không sử dụng được;

- Thay đổi thông tin về căn cước;

- Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước;

- Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu;

- Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng.

Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp nào?

Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như thế nào?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như sau:

Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
1. Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện hoặc cấp tỉnh nơi người đó sinh sống đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác thông tin người cần cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
[....]

Như vậy, trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như sau:

Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện hoặc cấp tỉnh nơi người đó sinh sống đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác thông tin người cần cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước.

Trường hợp thông tin của người cần cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch thực hiện thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 24 Nghị định 70/2024/NĐ-CP.

Trường hợp thông tin của người cần cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã đầy đủ, chính xác thì tiến hành thu nhận thông tin sinh trắc học về vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt (trừ trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch là người dưới 06 tuổi).

Bước 3: Người cần cấp giấy chứng nhận căn cước kiểm tra, ký vào Phiếu thu nhận thông tin căn cước.

Bước 4: Người tiếp nhận cấp Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước.

Bước 5: Trả giấy chứng nhận căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn;

Trường hợp người cần cấp giấy chứng nhận căn cước có yêu cầu trả giấy chứng nhận căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả giấy chứng nhận căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Bước 6: Thu lại giấy chứng nhận căn cước đã sử dụng đối với các trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận căn cước.

Thời hạn cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam tối đa bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước và thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước như sau:

Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước và thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước
1. Thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch là không quá 15 ngày kể từ ngày thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Thời hạn cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Giấy chứng nhận căn cước có thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày cấp.

Theo đó, Thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch là không quá 15 ngày kể từ ngày thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Thời hạn cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Giấy chứng nhận căn cước Tải về trọn bộ các văn bản về Giấy chứng nhận căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí khi cấp giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch là bao nhiêu?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước có được cấp lại không?
Pháp luật
Những trường hợp nào được cấp đổi giấy chứng nhận căn cước? Làm thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận căn cước ở đâu?
Pháp luật
Trên giấy chứng nhận căn cước có in ảnh khuôn mặt hay không? Mặt trước và mặt sau giấy chứng nhận căn cước có những thông tin nào?
Pháp luật
Làm giấy chứng nhận căn cước có mất phí không? Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đến đâu để làm giấy chứng nhận căn cước?
Pháp luật
Giấy chứng nhận căn cước có hình dáng, kích thước, chất liệu thế nào? Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu sắc gì?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có được sử dụng giấy chứng nhận căn cước trong giao dịch hay không?
Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận căn cước
1,120 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào