Giảm thời gian người trúng tuyển công chức hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng từ ngày 17/9/2024 như thế nào?

Giảm thời gian người trúng tuyển công chức hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng từ ngày 17/9/2024 như thế nào?

Giảm thời gian người trúng tuyển công chức hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng từ ngày 17/9/2024 như thế nào?

Căn cứ khoản 9 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức như sau:

- Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tại Thông báo tuyển dụng;

+ Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);

+ Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức (nếu có).

Lưu ý:

Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.

Trước đó, tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Như vậy, theo quy định mới, từ ngày 17/9/2024, sau khi trúng tuyển, điểm mới của Nghị định 116/2024/NĐ-CP về tuyển dụng công chức so với trước đây là giảm thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.

Giảm thời gian người trúng tuyển công chức hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng từ ngày 17/9/2024 như thế nào?

Giảm thời gian người trúng tuyển công chức hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng từ ngày 17/9/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Quy định về quyết định tuyển dụng và nhận việc công chức như thế nào?

Căn cứ khoản 10 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về quyết định tuyển dụng và nhận việc công chức như sau:

(1) Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng tuyển. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm yêu cầu cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển.

(2) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.

(3) Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại (2) hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.

(4) Hết thời hạn quy định tại (2), cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 138/2020/NĐ-CP hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định tại (3) để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại (2).

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).

Những đối tượng nào tiếp nhận công chức vào làm việc?

Căn cứ khoản 11 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng nào tiếp nhận công chức vào làm việc bao gồm:

- Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;

- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và người đang giữ chức vụ, chức danh quản lý từ cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;

- Người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.

Tuyển dụng công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tuyển dụng công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục xét tuyển công chức từ ngày 06/11/2024 theo Quyết định 785
Pháp luật
Kết quả Vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024? Điểm thi vòng 2 thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức Tổng cục Quản lý thị trường 2024? Hồ sơ thi công chức 2024 Tổng cục Quản lý thị trường?
Pháp luật
Tổng cục Quản lý thị trường tuyển dụng công chức năm 2024? Chỉ tiêu Tổng cục Quản lý thị trường tuyển dụng 2024 ra sao?
Pháp luật
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên TAND năm 2024?
Pháp luật
Thời gian tổ chức kỳ thi tuyển dụng công chức vòng 2 hiện nay là khi nào? Nội dung, hình thức thi tuyển dụng công chức vòng 2?
Pháp luật
Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao tuyển dụng công chức nghiệp vụ kiểm sát ngành Kiểm sát nhân dân năm 2024 đúng không?
Pháp luật
Đã có kết quả thi Vòng 1 kỳ thi tuyển dụng công chức Thư ký viên Tòa án nhân dân năm 2024 mới nhất?
Pháp luật
Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức từ ngày 17/9/2024 như thế nào? Thông báo kết quả tuyển dụng công chức ra sao?
Pháp luật
Căn cứ tuyển dụng công chức được quy định như thế nào? Đối tượng được ưu tiên trong tuyển dụng công chức theo quy định mới?
Pháp luật
Khi tuyển dụng công chức cấp xã ngạch chuyên viên chuyên ngành hành chính thì có bắt buộc phải có chứng chỉ tin học không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tuyển dụng công chức
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
241 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuyển dụng công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuyển dụng công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào