Giải đáp thắc mắc về kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nội địa?

Cho hỏi về giải đáp thắc mắc của Cục thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nội địa thế nào? Cảm ơn!

Ý kiến của Cục thuế Thành phố Hà Nội về quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất?

Căn cứ Công văn 29366/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn giải đáp kê khai thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu như sau:

"- Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/01/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế quy định:
+Tại Khoản 10 Điều 2 giải thích từ ngữ:
“10, Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xup" khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
Doanh nghiệp chế xuất không nằm trong khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.”
+ Tại khoản 1 Điều 30 quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:
"...7, Doanh nghiệp chế xuất khi được phép kinh doanh hoạt động mua bản hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam phải mở sổ kế toán hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam và bố trí khu vực lưu giữ hàng hóa ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chế xuất hoặc thành lập chi nhánh riêng nằm ngoài doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất để thực hiện hoạt động này.”

Trả lời giải đáp thắc mắc về chính sách thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu của Cục thuế Thành phố Hà Nội?

Giải đáp thắc mắc về kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nội địa? (Hình từ internet)

Ý kiến của Cục thuế Thành phố Hà Nội về quy định về hóa đơn, chứng từ và hàng hóa không chịu thuế?

- Căn cứ Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

“Điều 8. Loại hóa đơn Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:
a) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
b) Hoạt động vận tải quốc tế
c) Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
d) Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
2, Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu; - Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
b) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.

- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

+ Tại khoản 20 Điều 4 quy định về hàng hóa không chịu thuế gồm:

"20, Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”

+ Tại Điều 10 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT 5%;

+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại...”

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp nội địa?

Theo Công văn 29366/CTHN-TTHT năm 2022 Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời về việc kê khai thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu như sau:

- Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất, được phép hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ với các doanh nghiệp nội địa thì Công ty phải mở sổ kế toán, hạch toán riêng và đăng ký thuế với cơ quan thuế để kê khai nộp thuế GTGT đối với hoạt động này. Công ty căn cứ tình hình thực tế để áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Công ty sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa và hoạt động xuất hàng hóa vào khu phi thuế quan, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

- Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra- Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.

Xem mẫu Công văn 29366/CTHN-TTHT năm 2022: Tại Đây

Thuế GTGT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ cho thuê phần mềm có phải chịu thuế GTGT hay không? Dịch vụ phần mềm có phải là đối tượng chịu thuế hay không?
Pháp luật
Đại lý bán vé máy bay quốc tế bán vé hưởng phần chênh lệch thì chịu thuế GTGT như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Công ty cung ứng dịch vụ xử lý và tráng phủ kim loại có được giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% không?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phần mềm máy tính về Công nghệ thông tin có thuộc trường hợp không chịu thuế GTGT?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài kê khai trực tiếp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tính thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ thế nào?
Pháp luật
Bán đồ ăn qua ứng dụng Be, Grab, Baemin, Gojek,... có cần phải đăng ký kinh doanh và đóng thuế GTGT, thuế TNCN không?
Pháp luật
Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền thì có cần phải có hợp đồng vay, mượn tiền không?
Pháp luật
Theo quy định của pháp luật thì có phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi được nhận tiền hỗ trợ từ người khác không?
Pháp luật
Cài đặt phần mềm có chịu thuế GTGT (giá trị gia tăng) không? Nơi nộp thuế GTGT, khai thuế GTGT được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Sản phẩm phần mềm có được hưởng ưu đãi thuế TNDN hay không? Nếu được thì hưởng trong vòng bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế GTGT
21,117 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế GTGT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế GTGT

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào