Đối tượng và mức hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 ra sao?

Cho tôi hỏi: Đối tượng, mức hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 ra sao? - Câu hỏi của anh Hùng (Bình Định)

Đối tượng cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng được hỗ trợ gồm những ai?

Căn cứ Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BTC có quy định về hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng như sau:

Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ
Cộng đồng dân cư thuộc vùng đệm của các khu rừng đặc dụng bao gồm các cộng đồng dân cư thôn, bản cư trú hợp pháp trong khu vực có ranh giới tự nhiên tiếp giáp với rừng đặc dụng, hoặc nằm trong rừng đặc dụng.

Như vậy, đối tượng cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng được hỗ trợ bao gồm: Cộng đồng dân cư thôn, bản cư trú hợp pháp trong khu vực có ranh giới tự nhiên tiếp giáp với rừng đặc dụng, hoặc nằm trong rừng đặc dụng.

Đối tượng và mức hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 ra sao?

Đối tượng và mức hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 ra sao?

Nội dung hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 ra sao?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BTC, nội dung hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 bao gồm:

- Hỗ trợ hoạt động nâng cao năng lực phát triển sản xuất như khuyến nông, khuyến lâm, hỗ trợ giống cây, giống con; hỗ trợ thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ;

- Hỗ trợ vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng của cộng đồng thôn, bản như công trình nước sạch, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, đường giao thông thôn bản, nhà văn hóa và các công trình khác.

Mức hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BTC như sau:

Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
...
3. Mức hỗ trợ: 40 triệu đồng/thôn, bản/năm.

Như vậy, trong giai đoạn 2021-2025, mức hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng là 40 triệu đồng/thôn, bản/năm.

Theo đó, việc hỗ trợ được thực hiện theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BTC như sau:

Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
...
4. Thực hiện hỗ trợ
a) Cộng đồng dân cư tự tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch, dự toán hỗ trợ kinh phí được duyệt. Đối với các nội dung cộng đồng dân cư không tự tổ chức thực hiện được, đề nghị Ủy ban nhân dân xã hoặc Ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ thực hiện;
b) Cộng đồng dân cư có trách nhiệm thực hiện theo đúng kế hoạch, dự toán được duyệt. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh kế hoạch, kinh phí hỗ trợ, cộng đồng dân cư đề nghị Ban quản lý rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét điều chỉnh. Ban quản lý rừng đặc dụng có trách nhiệm gửi kế hoạch điều chỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi.

Phương thức hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT về quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng như sau:

Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: Ban quản lý rừng đặc dụng, cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Kinh phí để Ban quản lý rừng đặc dụng tổ chức thuê, khoán bảo vệ rừng; mua sắm trang thiết bị để quản lý, bảo vệ rừng; các hoạt động khác được cấp thẩm quyền phê duyệt;
b) Hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng dân cư vùng đệm, gồm: Nâng cao năng lực phát triển sản xuất (khuyến nông, khuyến lâm, giống cây, giống con, thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ); hỗ trợ vật liệu xây dựng cho thôn bản (đối với các công trình công cộng của cộng đồng như nước sạch, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, đường giao thông thôn bản, nhà văn hoá…).
3. Mức hỗ trợ:
a) Kinh phí hỗ trợ quản lý bảo vệ rừng đặc dụng: Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg);
b) Kinh phí hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng: Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg.
4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ hằng năm theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Như vậy, theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT nêu trên thì hiện nay, việc hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng được thực hiện theo phương thức hỗ trợ hàng năm.

Thông tư 21/2023/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 01/6/2023.

Rừng đặc dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nội dung biện pháp trồng mới rừng đặc dụng như thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng đất rừng đặc dụng có phải nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất hay không?
Pháp luật
Ban quản lý rừng đặc dụng có được sử dụng động vật nghiệp vụ không? Có được trang bị bình xịt hơi cay không?
Pháp luật
Điều 248 Luật Đất đai mới cho phép phát triển cây dược liệu trong rừng đặc dụng? Hiệu lực thi hành của Điều 248 Luật Đất đai?
Pháp luật
Nội dung của dự án thành lập khu rừng đặc dụng có bao gồm việc xác định phạm vi ranh giới, diện tích khu rừng đặc dụng trên bản đồ không?
Pháp luật
Vùng đệm bên ngoài khu rừng đặc dụng ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước giao rừng cho ban quản lý rừng đặc dụng khu dự trữ thiên nhiên có phải thu tiền sử dụng rừng không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng là mẫu nào?
Pháp luật
Phải có dự án thành lập khu rừng đặc dụng như thế nào thì mới được thành lập khu rừng đặc dụng?
Pháp luật
Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng phải có bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng tỷ lệ bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng phải có bản chính của những giấy tờ nào theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Rừng đặc dụng
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,244 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Rừng đặc dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Rừng đặc dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào