Doanh nghiệp có bắt buộc phải có tên viết tắt không? Những lưu ý về cách đặt tên viết tắt công ty mới nhất?

Cho tôi hỏi rằng doanh nghiệp có bắt buộc phải có tên viết tắt không? Quy định về tên viết tắt của doanh nghiệp như thế nào? - Đây là câu hỏi của bạn Trúc đến từ TP. Hồ Chí Minh.

Doanh nghiệp có bắt buộc phải có tên viết tắt không?

Hiện nay, tên gọi của các doanh nghiệp bao gồm tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài (nếu có) và tên viết tắt (nếu có).

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm 2 thành tố bắt buộc là loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp = Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng

Loại hình doanh nghiệp đứng trước tên riêng doanh nghiệp, cụ thể:

- “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- “Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;

- “Công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;

- “Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

Còn tên riêng của doanh nghiệp là do chủ doanh nghiệp tự đặt được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên doanh nghiệp cụ thể như sau:

Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Theo đó, mỗi công ty chỉ bắt buộc có tên tiếng Việt đáp ứng yêu cầu, tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt có thể có hoặc không, tùy thuộc vào nhu cầu của chủ doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có băt buộc phải có tên viết tắt không? Quy định về tên viết tắt của từng loại hình doanh nghiệp như thế nào?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải có tên viết tắt không? Những lưu ý về cách đặt tên viết tắt công ty mới nhất?

Tên doanh nghiệp có được trùng tên viết tắt với công ty khác không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp cụ thể như sau:

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Theo đó, tên doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Đồng thời, những trường hợp bị cấm khi đặt tên doanh nghiệp cụ thể như sau:

- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Như vậy, không được đặt trùng tên viết tắt với doanh nghiệp đã đăng ký, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Tên viết tắt có phải là tên của loại hình doanh nghiệp không?

Thông thường, tên viết tắt thường được lấy từ tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp. Và trong khi đặt tên viết tắt thì bắt buộc phải có tên loại hình doanh nghiệp như đối với tên tiếng Việt.

- JSC là viết tăt dùng cho loại hình công ty cổ phần và,

- CO.,LTD là dùng cho loại hình công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Tên doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thành lập doanh nghiệp đăng ký tên doanh nghiệp trùng với tên doanh nghiệp đã bị phá sản được không?
Pháp luật
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài có phải là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng không?
Pháp luật
Biển hiệu tên doanh nghiệp được gắn như thế nào mới đúng luật? Quy định về đăng ký tên doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Đặt tên doanh nghiệp có được dùng tiếng nước ngoài được không? Quy định của pháp luật về đặt tên công ty?
Pháp luật
Có được đặt tên doanh nghiệp tư nhân bằng chữ Hán không? Tên doanh nghiệp phải được gắn như thế nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp tư nhân đã đăng ký?
Pháp luật
Nội dung và địa điểm đặt tên doanh nghiệp như thế nào? Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp ra sao?
Pháp luật
Trường hợp muốn thay đổi tên doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký đổi tên như thế nào? Khi đặt tên doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì?
Pháp luật
Thay đổi tên doanh nghiệp có phải công bố lại sản phẩm? Trình tự thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Có yêu cầu phải thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi tên doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tên doanh nghiệp
37,980 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tên doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào