Điều kiện thửa đất được phép tách thửa và diện tích tối thiểu để được tách thửa đất tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?
- Điều kiện chung về thửa đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Các trường hợp không được tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điều kiện chung về thửa đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về điều kiện chung về thửa đất được phép tách thửa cụ thể như sau:
- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
- Việc tách thửa được thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cụ thể là:
- Đất ở có nhà ở có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai:
Áp dụng tại khu vực đô thị (phường, thị trấn) và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 45m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m; từ 36m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m. Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 40m2 trở lên, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m.
- Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ:
Áp dụng tại khu vực đô thị và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 60m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 80m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
- Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Diện tích và kích thước thửa đất: từ 100m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
Tách thửa đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất nông nghiệp:
- Thuộc khu vực quy hoạch đất nông nghiệp: diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách tại địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo là 500m2; tại địa bàn các xã còn lại là 1.000m2.
- Thuộc khu vực quy hoạch đất ở, đất thương mại dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu như quy định tại điểm a khoản này và phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý.
Các trường hợp không được tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Các trường hợp không được tách thửa được quy định tại Điều 5 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
(1) Không đảm bảo theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định này.
(2) Thửa đất đã có quyết định thu hồi đất, thông báo thu hồi đất của cơ quan cấp có thẩm quyền.
(3) Thửa đất đang có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai và đang được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết; thửa đất có tài sản gắn liền với đất đang bị các cơ quan có thẩm quyền kê biên để thực hiện quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án.
(4) Việc phân chia tài sản thừa kế (trừ trường hợp có quyết định hoặc bản án của Tòa án phân chia thừa kế theo di chúc), ly hôn, tranh chấp mà không bảo đảm điều kiện được tách thửa theo quy định tại Quyết định này.
(5) Khu vực mà pháp luật có quy định phải bảo tồn.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về tách thửa tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?