Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe 2024? Hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe 2024 bao gồm những gì?
Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe 2024?
Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, để nâng hạng bằng lái xe, người học phải có đủ điều kiện thời gian lái xe/hành nghề và số km lái xe an toàn.
Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe 2024 đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
Hạng | Thời gian lái xe/hành nghề an toàn | Số km lái xe an toàn |
Hạng B1 số tự động lên B1 | Từ 01 năm trở lên | 12.000 km |
Hạng B1 lên B2 | Từ 01 năm trở lên | 12.000 km |
Hạng B2 lên C; Hạng C lên D; Hạng D lên E | Từ 03 năm trở lên | 50.000 km |
Hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng | Từ 03 năm trở lên | 50.000 km |
Hạng D, E lên FC | Từ 03 năm trở lên | 50.000 km |
Hạng B2 lên D, C lên E | Từ 05 năm trở lên | 100.000 km |
Lưu ý:
Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe 2024? (Hình từ Internet)
Hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe 2024 bao gồm những gì?
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT thì hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe bao gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).
Lưu ý về việc nộp hồ sơ:
Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Thời gian và môn kiểm tra đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ra sao?
Thời gian và môn kiểm tra đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể tại Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
Thời gian đào tạo
- Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);
- Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
- Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
- Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
- Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
Các môn kiểm tra
- Kiểm tra các môn học trong quá trình học;
- Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
- Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F
Điều kiện về tuổi, sức khỏe của người lái xe ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì điều kiện độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
- Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
- Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
- Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
*Lưu ý: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?