Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy theo Luật Giao dịch điện tử mới nhất 2023 là gì? Thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là bao lâu?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy theo Luật Giao dịch điện tử mới nhất 2023 là gì? Thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là bao lâu? Câu hỏi của bạn Tố Nữ ở Gia Lai.

Dịch vụ tin cậy là gì?

căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 28 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định như sau:

Dịch vụ tin cậy
1. Dịch vụ tin cậy bao gồm:
a) Dịch vụ cấp dấu thời gian;
b) Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu;
c) Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
2. Dịch vụ tin cậy là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì dịch vụ tin cậy là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện bao gồm:

- Dịch vụ cấp dấu thời gian;

- Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu;

- Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy theo Luật Giao dịch điện tử mới nhất 2023 là gì? Thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là bao lâu? (Hình từ internet)

Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy theo Luật Giao dịch điện tử mới nhất 2023 là gì?

Căn cứ tại Điều 29 Luật Giao dịch điện tử 2023, quy định như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy
1.Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;
b) Đáp ứng điều kiện tài chính, nhân lực quản lý và kỹ thuật phù hợp với từng loại dịch vụ tin cậy quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này;
c) Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ tin cậy đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng tối thiểu cấp độ 3 theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng;
d) Có phương án kỹ thuật phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ phù hợp với từng loại dịch vụ tin cậy quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này;
đ) Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ giám sát, kiểm tra, báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về dịch vụ tin cậy.
2. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.

Như vậy, để được kinh doanh dịch vụ tin cậy, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;

- Đáp ứng điều kiện tài chính, nhân lực quản lý và kỹ thuật phù hợp với từng loại dịch vụ tin cậy:

+ Dịch vụ cấp dấu thời gian;

+ Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu;

+ Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

- Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ tin cậy đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng tối thiểu cấp độ 3 theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng;

- Có phương án kỹ thuật phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ phù hợp với từng loại dịch vụ tin cậy như sau:

+ Dịch vụ cấp dấu thời gian;

+ Dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu;

+ Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

- Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ giám sát, kiểm tra, báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về dịch vụ tin cậy.

Thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Giao dịch điện tử 2023, quy định như sau:

Dịch vụ tin cậy
...
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, trừ dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại. Tổ chức được quyền đăng ký một hoặc các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này. Thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là 10 năm.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử trong thương mại phải đáp ứng điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử và điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy theo quy định tại Điều 29 của Luật này.
4. Chính phủ quy định chi tiết hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy; quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, gia hạn, thay đổi, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy và các nội dung khác quy định tại Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn của giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy là 10 năm.

Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Giao dịch điện tử 2023, quy định như sau:

Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
1. Công bố công khai quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ, biểu mẫu và chi phí liên quan.
2. Bảo đảm kênh tiếp nhận thông tin và cung cấp dịch vụ liên tục 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
3. Thực hiện chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu và kết nối, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm trang thiết bị trong hệ thống thông tin được cấp mã quản lý, sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ tin cậy.
5. Thực hiện biện pháp nghiệp vụ, tạm dừng, chấm dứt cung cấp dịch vụ hoặc biện pháp nghiệp vụ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ tin cậy đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng tối thiểu cấp độ 3 theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.
7. Định kỳ hằng năm, báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ tin cậy theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
8. Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Theo đó, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy có các trách nhiệm như đã nêu trên.

Luật Giao dịch điện tử 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Luật Giao dịch điện tử 2005 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 53 Luật Giao dịch điện tử 2023.

Giao dịch điện tử Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giao dịch điện tử
Dịch vụ tin cậy Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dịch vụ tin cậy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự?
Pháp luật
Khi thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm gì? Giao dịch điện tử trên Cơ chế một cửa quốc gia?
Pháp luật
Mã giao dịch điện tử là gì? Có thể tra cứu tình hình xử lý hồ sơ thuế điện tử theo mã giao dịch điện tử?
Pháp luật
Ban hành Nghị định 137/2024 về giao dịch điện tử quy định chuyển đổi hình thức từ văn bản giấy sang thông điệp dữ liệu thế nào?
Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về giao dịch điện tử bao gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về giao dịch điện tử?
Pháp luật
Tài khoản giao dịch điện tử do ai cấp? Khi giao dịch điện tử không được thực hiện các hành vi nào?
Pháp luật
Có bắt buộc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế? Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử?
Pháp luật
Chủ quản hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử có trách nhiệm giám sát an toàn hệ thống thông tin không?
Pháp luật
Chủ quản nền tảng số trung gian quy mô lớn phục vụ giao dịch điện tử có trách nhiệm gì theo quy định?
Pháp luật
Nền tảng số phục vụ giao dịch điện tử là gì? Trách nhiệm của chủ quản nền tảng số trung gian quy mô lớn phục vụ giao dịch điện tử là gi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch điện tử
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,031 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch điện tử Dịch vụ tin cậy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch điện tử Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ tin cậy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào