Điều kiện hỗ trợ khám bệnh chữa bệnh từ xa mới năm 2024 như thế nào? Thanh toán chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa ra sao?
Điều kiện hỗ trợ khám bệnh chữa bệnh từ xa mới năm 2024 như thế nào?
Tại khoản 19 Điều 2 Luật khám bệnh chữa bệnh 2023 có nêu rõ về khám bệnh, chữa bệnh từ xa như sau:
Khám bệnh, chữa bệnh từ xa là hình thức khám bệnh, chữa bệnh không trực tiếp tiếp xúc giữa người hành nghề và người bệnh mà việc khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện thông qua thiết bị, công nghệ thông tin.
Căn cứ theo quy định tại Điều 88 Nghị định 96/2023/NĐ-CP có nêu rõ điều kiện hỗ trợ khám bệnh chữa bệnh từ xa mới năm 2024 như sau:
Hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa
1. Điều kiện thực hiện hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa:
a) Cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp.
b) Có hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa quy định rõ:
- Trách nhiệm, quyền lợi của cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ và cơ sở nhận hỗ trợ;
- Hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng, phần mềm công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin phù hợp với loại hình dịch vụ hỗ trợ;
- Lưu trữ và dự phòng dữ liệu, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật;
- Chi phí dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa;
- Mức thỏa thuận chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Người bệnh được cung cấp thông tin về dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa chịu trách nhiệm thực hiện đúng hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa, định kỳ hằng năm báo cáo cho cơ quan quản lý.
...
Theo như quy định trên, điều kiện hỗ trợ khám bệnh chữa bệnh từ xa mới năm 2024 như sau:
- Cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp.
- Có hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa quy định rõ:
+ Trách nhiệm, quyền lợi của cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ và cơ sở nhận hỗ trợ;
+ Hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng, phần mềm công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin phù hợp với loại hình dịch vụ hỗ trợ;
+ Lưu trữ và dự phòng dữ liệu, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật;
+ Chi phí dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa;
+ Mức thỏa thuận chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều kiện hỗ trợ khám bệnh chữa bệnh từ xa mới năm 2024 như thế nào? Thanh toán chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa ra sao? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thanh toán chi phí hỗ trợ khám bệnh chữa bệnh từ xa là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 88 Nghị định 96/2023/NĐ-CP có nêu rõ nguyên tắc thanh toán chi phí hỗ trợ khám bệnh chữa bệnh từ xa như sau:
- Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hỗ trợ;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hỗ trợ phải chi trả chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hỗ trợ theo mức thỏa thuận giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa.
Danh mục bệnh, tình trạng được khám bệnh, chữa bệnh từ xa như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 30/2023/TT-BYT có nêu rõ danh mục bệnh, tình trạng được khám bệnh, chữa bệnh từ xa bao gồm:
STT | Chuyên khoa | Bệnh, tình trạng bệnh | Mã ICD-10 |
1. | Dinh dưỡng | Béo phì | E66 |
2. | Tai Mũi Họng | Viêm mũi họng cấp tính | J00 |
3. | Tai Mũi Họng | Viêm mũi họng mạn tính | J31.1 |
4. | Răng Hàm Mặt | Viêm lợi/miệng áp tơ | K12.0 |
5. | Răng Hàm Mặt | Viêm lưỡi bản đồ | K14.1 |
6. | Răng Hàm Mặt | Viêm lợi do mọc răng | K06.9 |
7. | Cơ Xương Khớp | Đau vai gáy | M25.5 |
8. | Cơ Xương Khớp | Hội chứng cánh tay cổ | M53.1 |
9. | Cơ Xương Khớp | Đau thắt lưng | M54.5 |
10. | Cơ Xương Khớp | Viêm khớp dạng thấp | M05.0 |
11. | Cơ Xương Khớp | Thoái hóa khớp gối | M17 |
12. | Cơ Xương Khớp | Thoái hóa cột sống | M47 |
13. | Cơ Xương Khớp | Loãng xương (không gãy xương) | M81 |
14. | Ngoại khoa | Theo dõi sau phẫu thuật, thủ thuật | Z09. |
15. | Ung thư | Sau điều trị ung thư, Chăm sóc giảm nhẹ | Z08 |
16. | Tim mạch | Tăng huyết áp | I10 |
17. | Tim mạch | Giãn tĩnh mạch chi dưới | I83 |
18. | Tim mạch | Suy tĩnh mạch | I87.2 |
19. | Tim mạch | Bệnh động mạch chi dưới mạn tính | I74.3 |
20. | Nội tiết | Đái tháo đường | E10.9; E119; E12.9; E13.9; E14.9 |
21. | Nội tiết | Rối loạn Lipid máu | E78 |
22. | Nội tiết | Suy giáp | E00; E01; E02; E03; E04; E05; E06; E07 |
23. | Thận - tiết niệu | Suy thận mạn chưa chạy thận nhân tạo | N18.1 |
24. | Hô hấp | Hen phế quản | J45 |
25. | Hô hấp | Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn | J44 |
26. | Tâm thần | Rối loạn tâm thần | F28.8 |
27. | Tâm thần | Rối loạn lo âu, trầm cảm | F41.2 |
28. | Da liễu | Bệnh da nhiễm khuẩn | L01, L02 L66 |
29. | Da liễu | Bệnh da do nấm - ký sinh trùng | B86, B35 B36.0 |
30. | Da liễu | Bệnh da do vi rút | B01 B02 |
31. | Da liễu | Bệnh da dị ứng - miễn dịch và bệnh da viêm | L20, L23 L28.2 L50 |
32. | Thần kinh | Bệnh Parkinson | G20 |
33. | Thần kinh | Alzeimer | F00.- |
34. | Thần kinh | Sa sút trí tuệ căn nguyên mạch | F01.- |
35. | Thần kinh | Đau nửa đầu | G43 |
36. | Thần kinh | Đau đầu do căng thẳng | G44.2 |
37. | Thần kinh | Rối loạn tiền đình | H81 |
38. | Truyền nhiễm | Nhiễm HIV/AIDS | B24 |
39. | Lao và bệnh phổi | Tái khám Bệnh lao | Z76.0 + A15-A19 |
40. | Truyền nhiễm | Sốt xuất huyết không có dấu hiệu cảnh báo | A97.0 |
41. | Truyền nhiễm | Cúm | J19; J10; J10.1 |
42. | Truyền nhiễm | COVID-19 | U07.1 |
43. | Tiêu hóa | Viêm dạ dày - tá tràng | K29,- |
44. | Tiêu hóa | Táo bón | K59 |
45. | Tiêu hóa | Trào ngược dạ dày - thực quản | K21.- |
46. | Truyền nhiễm | Viêm gan virus B, C | B16; B18.1 |
47 | Mắt | Viêm kết mạc | H10 |
48. | Mắt | Viêm giác mạc | H16 |
49 | Mắt | Loạn đường võng mạc di truyền | H35.5 |
50. | Phục hồi chức năng | Vật lý trị liệu | Z50.1 |
Trên đây là danh mục 50 bệnh, tình trạng được khám bệnh, chữa bệnh từ xa
Luật khám bệnh chữa bệnh 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 120 Luật khám bệnh chữa bệnh 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?