Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?

Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?

Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về điều kiện đối với người học lái xe quân sự bao gồm:

(1) Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng có đủ các điều kiện: Tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Đối với lao động hợp đồng: Chỉ đào tạo nâng hạng khi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 68/2024/TT-BQP.

(2) Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:

- Từ hạng B lên hạng C1; hạng C1 lên hạng C, C1E; hạng C lên hạng D1, CE, CX; hạng D1 lên hạng D2; hạng D2 lên hạng D: Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu);

- Từ hạng B lên hạng C, D1; hạng C1 lên D1; hạng C lên hạng D2; hạng D1 lên hạng D: Có thời gian lái xe 03 năm trở lên và có 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

- Từ hạng B lên hạng D2, từ hạng C1 lên hạng D2, từ hạng C lên hạng D: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

(3) Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự lên hạng D1, D2, D ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 Điều 9 Thông tư 68/2024/TT-BQP phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?

Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Người được cấp Giấy phép lái xe quân sự quy định độ tuổi là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự như sau:

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, C1E, CE, CX.

Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.

- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D. Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.

Quy định về giấy phép lái xe quân sự như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định giấy phép lái xe quân sự như sau:

(1) Giấy phép lái xe quân sự, được phân hạng theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đồng thời phù hợp với đặc thù quân sự của phương tiện cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Giấy phép lái xe quân sự, gồm:

- Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;

- Hạng B cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Hạng C1 cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô vận tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B;

- Hạng C cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 16 đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng C1E cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng CE cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc;

- Hạng CX cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

(2) Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải và ô tô chở người tương ứng.

(3) Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ngồi ít hơn ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ ngồi nhiều nhất.

Thông tư 68/2024/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Giấy phép lái xe quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy phép lái xe quân sự là gì? Các hạng Giấy phép lái xe quân sự hiện nay?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự có tổng cộng bao nhiêu điểm từ 1/1/2025? Quy định về Điểm của Giấy phép lái xe quân sự thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những hạng nào? Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Ban hành Thông tư 68/2024 về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025?
Pháp luật
Ngoài quân nhân thì có đối tượng nào được học lái xe quân sự không? Thời hạn Giấy phép lái xe quân sự là không kỳ hạn đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp từ 01/6/2024 gồm có những nội dung gì? Thủ tục đổi giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Bổ sung hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi sử dụng trái phép biển số đăng ký xe quân sự?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào? Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào?
Pháp luật
Từ ngày 04/01/2024, trường hợp nào bị thu hồi giấy phép lái xe quân sự? Điều kiện dự sát hạch lái xe quân sự như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 04/01/2024 hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe quân sự
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
147 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào