Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?

Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?

Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?

"Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?" là những câu hỏi được quan tâm gần đây. Dưới đây là giải đáp thắc mắc cho vấn đề trên:

Căn cứ theo Điều 14 Quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất (thực hiện khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024) như sau:

(1) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở):

(i) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (ii), trừ các trường hợp:

- Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023;

- Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;

- Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa 2001.

(ii) Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:

Khu vực

Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ

Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa

Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ

Các phường, thị trấn

Từ 4m trở lên

Từ 4m trở lên

Không nhỏ hơn 50m²

Các xã vùng đồng bằng

Từ 4m trở lên

Từ 5m trở lên

Không nhỏ hơn 80m²

Các xã vùng trung du

Từ 4m trở lên

Từ 5m trở lên

Không nhỏ hơn 100m²

Các xã vùng miền núi

Từ 4m trở lên

Từ 6m trở lên

Không nhỏ hơn 150m²

Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất TẢI VỀ

(2) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):

(i) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (ii) , trừ các trường hợp:

- Thửa đất được giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Đất đai 2024Luật Kinh doanh bất động sản 2023;

- Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích, đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa 2001 và quy định khác của Ủy ban nhân dân Thành phố.

(ii) Việc tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:

Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất TẢI VỀ

(iii) Trường hợp đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp do được hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ thì phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại (1).

(3) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp:

(i) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (ii), trừ các trường hợp:

- Thửa đất nằm trong phạm vi ranh giới khu vực dồn điền, đổi thửa theo Chương trình của Thành ủy Hà Nội;

- Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa 2001.

(ii) Việc tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:

- Trường hợp thửa đất nằm trong ranh giới khu dân cư phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (1).

- Trường hợp thửa đất nằm ngoài ranh giới khu dân cư thì thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng như sau:

(iii) Trường hợp thửa đất nông nghiệp chia tách khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo pháp luật đất đai thì phải tổ chức xét duyệt điều kiện thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thửa đất gốc (thửa đất ban đầu).

(4) Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

- Đáp ứng nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024;

- Lối đi được hình thành phải có chiều rộng mặt cắt ngang từ 3,5m trở lên đối với các phường, thị trấn và từ 4m trở lên đối với các xã còn lại;

- Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi) phải đảm bảo đồng thời các điều kiện của loại đất tách trong thửa đất đó được như trên.

Chú ý:

+ Trường hợp trong cùng thửa đất có nhiều loại đất có mục đích sử dụng đất khác nhau thì việc tách thửa đất phải đáp ứng đồng thời các điều kiện của loại đất tách thửa nêu trên.

+ Việc tách thửa đất đồng thời hợp thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024.

=> Như vậy, tùy từng tường hợp mà khi tách thửa đất, hợp thửa đất tại Hà Nội sẽ đáp ứng các điều kiện khác nhau.

"Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?" như trên.

Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?

Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau:

+ Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

+ Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm:

- Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP; TẢI VỀ

- Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP TẢI VỀ do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

Việc tách thửa, hợp thửa đất phải đảm bảo điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện như sau:

- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

Ngoài ra, việc tách thửa, hợp thửa đất còn phải đáp ứng điều kiện riêng cho từng trường hợp (theo khoản 2, 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024) và quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất theo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Tách thửa đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Diện tích tách thửa tối thiểu tại Hà Nội 2024 mới nhất? Diện tích tối thiểu tách thửa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn tách thửa đất cho con là mẫu nào theo quy định? Hướng dẫn viết mẫu đơn tách thửa đất cho con?
Pháp luật
Đất trồng cây hằng năm tách thửa được không? Điều kiện để tách thửa đất trồng cây hằng năm là gì?
Pháp luật
Điều kiện để hộ gia đình được tách thửa đất giãn dân mà cơ quan nhà nước đã cấp? Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất giãn dân hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện để tách thửa đất là đảm bảo phải có lối đi được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định diện tích tối thiểu tách thửa đất? Tách thửa đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
Pháp luật
Diện tích tách thửa đất tối thiểu tại Thanh Hóa đối với khu vực đô thị là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa tại TPHCM theo Quyết định 100?
Pháp luật
Quyết định 100/2024 quy định tách thửa mới tại TP HCM thay tế Quyết định 60/2017? Diện tích tách thửa tối thiểu tại TPHCM năm 2024?
Pháp luật
Để có thể tách thửa đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu phải đạt bao nhiêu mét vuông? Thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nào để được tách thửa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách thửa đất
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
39 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tách thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào