Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang là bao nhiêu?

Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang là bao nhiêu theo quy định của pháp luật? Tôi muốn mua đất ở Hà Giang và tôi có tìm được một chỗ đất đẹp nhưng chủ đất cứ bảo không bán được vì không tách thửa được nên tôi muốn tìm hiểu về việc này!

Ngày 08/11/2021. UBND tỉnh Hà Giang đã banh hành Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong đó, việc tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang được quy định như sau:

Điều kiện tách thửa đất của tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào?

Điều kiện tách thửa đất theo từng loại đất được quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của tỉnh Hà Giang như sau:

- Thửa đất đã được cấp một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận);

- Thửa đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất;

- Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này;

- Trường hợp thửa đất ở đủ điều kiện tách thửa, nhưng một hoặc nhiều thửa đất sau khi được tách thửa mà không có lối đi thì người đề nghị tách thửa phải bố trí một phần diện tích đất để làm lối đi vào các thửa đất được tách thửa mà không có lối đi đó, chiều rộng lối đi phải đảm bảo từ 03m (ba mét) trở lên.

- Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có Quy chế quản lý kiến trúc được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì việc tách thửa đất phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt.

Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Điều kiện hợp thửa đất của tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào?

Điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất được quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của tỉnh Hà Giang như sau:

- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận và trong thời hạn sử dụng đất;

- Thửa đất có nhu cầu hợp thửa phải có cùng mục đích sử dụng đất;

- Các thửa đất phải liền kề nhau;

- Diện tích của thửa đất sau hợp thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.

- Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có Quy chế quản lý kiến trúc được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì việc hợp thửa đất phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt.

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở (đất thổ cư) của tỉnh Hà Giang là bao nhiêu?

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở được quy định khoản 3 Điều 4 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của tỉnh Hà Giangnhư sau:

- Đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại các khu vực quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu 36 m2 và chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 3m, chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng là 5m.

- Đối với đất ở tại nông thôn các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 50 m2 đồng thời kích thước cạnh mặt tiền (cạnh tiếp giáp đường giao thông) tối thiểu là 4m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 5m.

- Đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong đó có cả đất ở và đất nông nghiệp thì khi thực hiện tách thửa, phần diện tích đất nông nghiệp này được tách cùng với đất ở hoặc tách một phần diện tích nông nghiệp nhưng phải hợp thửa với thửa đất ở liền kề và không bị giới hạn về diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại khoản 4 Điều này, việc tách thửa đất ở phải đảm bảo theo quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp của tỉnh Hà Giang là bao nhiêu?

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp được quy định tại khoản 4 Điều 4 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của tỉnh Hà Giang như sau:

- Đối với khu vực đô thị thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác là 300 m2; đất rừng sản xuất là 500 m2;

- Đối với khu vực nông thôn thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác là 500 m2; đất rừng sản xuất là 1.000 m2.

Các trường hợp nào không được phép tách thửa đất của tỉnh Hà Giang?

Theo khoản 6 Điều 4 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của tỉnh Hà Giang thì ác trường hợp không được phép tách thửa gồm có:

- Thửa đất gắn liền với diện tích nhà đang thuê của cơ quan Nhà nước mà người đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

- Các khu vực đã có quy định phải bảo vệ, bảo tồn; thửa đất đã có quyết định thu hồi đất hoặc thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; thửa đất đang có tranh chấp; thửa đất hoặc tài sản gắn liền với thửa đất đang bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phong tỏa, kê biên để thi hành án.

Các trường hợp nào không áp dụng điều kiện tách thửa, diện tích tối thiểu nêu trên ở tỉnh Hà Giang?

Điều kiện tách thửa, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất theo quy định trên không áp dụng cho các trường hợp được quy định tại khoản 7 Điều 4 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND của tỉnh Hà Giang, cụ thể:

- Tách thửa khi thực hiện kết quả hòa giải thành hoặc giải quyết tranh chấp về đất đai do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận, giải quyết; thực hiện việc xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực; quyết định thi hành án của Cơ quan thi hành án đã được thi hành;

- Tách thửa đất để thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

- Tách thửa để thực hiện chính sách của Nhà nước về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng người có công, thân nhân người có công với cách mạng; tặng cho quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng người có công, thân nhân người có công với cách mạng để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.

- Các trường hợp tách thửa do nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Tách thửa đất
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các trường hợp không được tách thửa đất: Điều kiện tách thửa đất là gì?
Pháp luật
Đất trồng cây hằng năm tách thửa được không? Điều kiện để tách thửa đất trồng cây hằng năm là gì?
Pháp luật
Điều kiện để hộ gia đình được tách thửa đất giãn dân mà cơ quan nhà nước đã cấp? Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất giãn dân hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện để tách thửa đất là đảm bảo phải có lối đi được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định diện tích tối thiểu tách thửa đất? Tách thửa đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
Pháp luật
Diện tích tách thửa đất tối thiểu tại Thanh Hóa đối với khu vực đô thị là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa tại TPHCM theo Quyết định 100?
Pháp luật
Quyết định 100/2024 quy định tách thửa mới tại TP HCM thay tế Quyết định 60/2017? Diện tích tách thửa tối thiểu tại TPHCM năm 2024?
Pháp luật
Để có thể tách thửa đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu phải đạt bao nhiêu mét vuông? Thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nào để được tách thửa?
Pháp luật
Có được phép tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu rồi hợp thửa với thửa liền kề không?
Pháp luật
Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách thửa đất
3,180 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách thửa đất Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tách thửa đất Xem toàn bộ văn bản về Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào