Danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 1/1/2025?

Danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 1/1/2025?

Danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 1/1/2025?

Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BCT quy định về danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam như sau:

DANH MỤC THUỐC NỔ CÔNG NGHIỆP, PHỤ KIỆN NỔ CÔNG NGHIỆP VÀ THUỐC NỔ MẠNH ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM

TT

Tên sản phẩm

Mã HS

I

Thuốc nổ công nghiệp


1

Thuốc nổ Amonit AD1

3602.00.00

2

Thuốc nổ TNP1

3602.00.00

3

Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên

3602.00.00

4

Thuốc nổ ANFO

3602.00.00

5

Thuốc nổ ANFO chịu nước

3602.00.00

6

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên

3602.00.00

7

Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên

3602.00.00

8

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ

3602.00.00

9

Thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ

3602.00.00

10

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng

3602.00.00

11

Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ

3602.00.00

12

Thuốc nổ nhũ tương rời

3602.00.00

13

Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói

3602.00.00

II

Phụ kiện nổ công nghiệp


1

Kíp nổ đốt số 8

3603.60.00

2

Kíp nổ điện số 8

3603.60.00

3

Kíp nổ điện vi sai

3603.60.00

4

Kíp nổ điện vi sai an toàn

3603.60.00

5

Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ

3603.60.00

6

Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ

3603.60.00

7

Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ

3603.60.00

8

Kíp vi sai phi điện MS

3603.60.00

9

Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP

3603.60.00

10

Kíp nổ điện tử

3603.60.00

11

Dây dẫn tín hiệu nổ

3603.50.00

12

Dây cháy chậm công nghiệp

3603.50.00

13

Dây nổ chịu nước

3603.50.00

14

Dây nổ thường

3603.50.00

15

Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)

3603.60.00

16

Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp

3602.00.00

17

Mìn phá đá quá cỡ

3602.00.00

18

Mồi nổ tăng cường

3602.00.00

III

Thuốc nổ mạnh


1

Thuốc nổ Hexogen

3602.00.00

2

Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)

3602.00.00

3

Thuốc nổ Octogen

3602.00.00

4

Thuốc nổ Pentrit

3602.00.00

5

Thuốc nổ hỗn hợp của các loại thuốc nổ mạnh đơn chất

3602.00.00

*Trên đây là danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 1/1/2025!

Danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 1/1/2025?

Danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 1/1/2025? (Hình ảnh Internet)

Nội dung quản lý Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ gồm những gì?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 23/2024/TT-BCT quy định về nội dung quản lý Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ bao gồm:

- Xây dựng quy trình nghiệp vụ thực hiện việc quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu.

- Quản lý, lưu trữ Cơ sở dữ liệu bảo đảm an toàn về thông tin, dữ liệu trên đường truyền.

- Phân quyền và quản lý tài khoản đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý.

- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu.

Quy định về cập nhật, tra cứu Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ ra sao?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 23/2024/TT-BCT quy định về cập nhật, tra cứu Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ như sau:

(1) Cập nhật dữ liệu, thông tin quy định tại (2), (3) được thực hiện như sau:

- Trước khi chuyển đổi dữ liệu, phải kiểm tra, thống kê, lên danh sách cụ thể các trường thông tin trong mục chuyển đổi dữ liệu của Cơ sở dữ liệu, báo cáo cấp có thẩm quyền duyệt;

- Thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống phần mềm.

(2) Cập nhật dữ liệu báo cáo định kỳ, đột xuất về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

- Sở Công Thương tiếp nhận báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, sản xuất, sử dụng tiền chất thuốc nổ và cập nhật dữ liệu báo cáo vào Cơ sở dữ liệu;

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiếp nhận báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và cập nhật dữ liệu báo cáo vào Cơ sở dữ liệu;

- Cục Hóa chất tiếp nhận báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuốc nổ, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và cập nhật dữ liệu báo cáo vào Cơ sở dữ liệu;

- Vụ Khoa học và Công nghệ thực hiện cập nhật đăng ký mới, đăng ký bổ sung để nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm, đánh giá và công nhận kết quả đăng ký sản phẩm vật liệu nổ trong giai đoạn nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm, sản xuất hoặc lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp vào Cơ sở dữ liệu.

(3) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư 23/2024/TT-BCT thực hiện cập nhật thông tin giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ vào Cơ sở dữ liệu. Các thông tin bao gồm: Tên, mã số thuế của tổ chức, doanh nghiệp; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận; thời gian hiệu lực, phạm vi hoạt động của giấy phép, giấy chứng nhận; chủng loại, quy mô sản xuất, kinh doanh, sử dụng; các nội dung về xuất khẩu, nhập khẩu.

(4) Tra cứu dữ liệu, thông tin

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Cục Hóa chất, Vụ Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương được phép tra cứu dữ liệu, thông tin về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong phạm vi quản lý. Trường hợp tra cứu dữ liệu, thông tin ngoài phạm vi quản lý thì phải có văn bản đề nghị đơn vị sở hữu dữ liệu, thông tin quy định tại (2), (3) cho phép tra cứu và được Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số cung cấp tài khoản sau khi được sự đồng ý của đơn vị sở hữu dữ liệu, thông tin;

- Tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước khác có nhu cầu tra cứu phải có văn bản đề nghị đơn vị sở hữu dữ liệu, thông tin quy định tại (2), (3) cho phép tra cứu và được Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số cung cấp tài khoản sau khi được sự đồng ý của đơn vị sở hữu dữ liệu, thông tin.

Lưu ý: Thông tư 23/2024/TT-BCT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Thuốc nổ công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp và thuốc nổ mạnh được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam từ 1/1/2025?
Pháp luật
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp là gì? Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp hình trụ có kích thước thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuốc nổ công nghiệp
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
86 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuốc nổ công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuốc nổ công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào