Đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác từ ngày 1/7/2025 quy định như thế nào?
Đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác từ ngày 1/7/2025 quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 29 Luật Phòng không nhân dân 2024 quy định về đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như sau:
(1) Tàu bay không người lái, phương tiện bay khác phải được đăng ký trước khi đưa vào khai thác, sử dụng.
(2) Điều kiện đăng ký được quy định như sau:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Quốc phòng ban hành hoặc công nhận; có Giấy chứng nhận tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất đối với hàng hóa sản xuất tại Việt Nam;
- Đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác nhập khẩu, ngoài điều kiện quy định tại điểm a khoản này phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật khi nhập khẩu vào Việt Nam.
(3) Nội dung đăng ký bao gồm:
- Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký;
- Đăng ký tạm thời;
- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký.
(4) Thẩm quyền đăng ký được quy định như sau:
- Cơ quan Công an đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 Luật Phòng không nhân dân 2024;
- Thẩm quyền đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác do Bộ Quốc phòng quản lý thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an cung cấp thông tin đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác cho Bộ Quốc phòng để phối hợp quản lý.
(5) Chính phủ quy định chi tiết khoản 1, khoản 2 và điểm c khoản 4 Điều 29 Luật Phòng không nhân dân 2024.
Đăng ký tàu bay không người lái, phương tiện bay khác từ ngày 1/1/2025 quy định như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Quy định về cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như thế nào?
Căn cứ theo Điều 30 Luật Phòng không nhân dân 2024 quy định về cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như sau:
(1) Việc cấp phép bay phải phù hợp với thông số kỹ thuật, mục đích sử dụng của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, khả năng quản lý, điều hành, giám sát hoạt động bay và bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, an toàn hàng không và lợi ích công cộng.
(2) Thẩm quyền cấp phép bay được quy định như sau:
- Bộ Quốc phòng cấp phép bay hoặc phân cấp cho đơn vị thuộc quyền cấp phép bay, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Luật Phòng không nhân dân 2024;
- Bộ Công an cấp phép bay hoặc phân cấp cho đơn vị thuộc quyền cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác của Bộ Công an và thông báo đến Bộ Quốc phòng để phối hợp quản lý. Trường hợp cấp phép bay trong khu vực cấm bay, hạn chế bay và các khu vực khác có ảnh hưởng đến hoạt động bay của tàu bay quân sự thì phải được sự đồng ý của Bộ Quốc phòng;
- Trường hợp Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an cấp phép bay trong khu vực cảng hàng không, sân bay và các khu vực khác có ảnh hưởng đến hoạt động bay của tàu bay dân dụng thì phải được sự đồng ý của Bộ Giao thông vận tải.
(3) Tàu bay không người lái, phương tiện bay khác thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn cấp phép bay:
- Hoạt động ngoài khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, phạm vi hoạt động trong tầm nhìn trực quan bằng mắt thường, có trọng lượng cất cánh tối đa nhỏ hơn 0,25 kg để phục vụ vui chơi giải trí;
- Hoạt động trong trường hợp khẩn cấp để bảo vệ tính mạng, tài sản của tổ chức, cá nhân theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng phải thông báo đến cơ quan quản lý hoạt động bay trước khi bay.
(4) Chính phủ quy định chi tiết Điều 30 Luật Phòng không nhân dân 2024.
Phân loại, điều kiện khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như thế nào?
Căn cứ theo Điều 31 Luật Phòng không nhân dân 2024 quy định về phân loại, điều kiện khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như sau:
- Tàu bay không người lái, phương tiện bay khác được phân loại căn cứ vào thông số kỹ thuật và mục đích sử dụng.
- Điều kiện khai thác, sử dụng được quy định như sau:
+ Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác phải được cấp phép bay, trừ trường hợp được miễn cấp phép bay;
+ Phải dự báo, thông báo, hiệp đồng bay và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về khai thác, sử dụng tàu bay không người lái, phương tiện bay khác;
+ Người trực tiếp điều khiển tàu bay không người lái, phương tiện bay khác phải đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và có Giấy phép điều khiển bay phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy phép của nước ngoài cấp được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép điều khiển bay của Việt Nam công nhận, trừ trường hợp được miễn cấp phép bay quy định tại điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Phòng không nhân dân 2024;
+ Đối với người nước ngoài trực tiếp điều khiển tàu bay không người lái, phương tiện bay khác tại Việt Nam, ngoài các quy định tại các điểm a, b và c khoản này phải có đại diện tổ chức hoặc cá nhân là người Việt Nam bảo lãnh theo quy định của pháp luật;
+ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định điều kiện đối với người điều khiển tàu bay không người lái, phương tiện bay khác chuyên dụng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Chính phủ quy định chi tiết khoản 1, các điểm a, b, c và d khoản 2 của Điều 31 Luật Phòng không nhân dân 2024.
Lưu ý: Luật Phòng không nhân dân 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có được điều chỉnh khi có sự thay đổi về phạm vi công việc theo yêu cầu của bên giao thầu?
- Danh sách 25 cuộc thanh tra của Thanh tra Bộ theo Quyết định 3552/QĐ-BYT? Mục đích, yêu cầu của các cuộc thanh tra?
- Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?
- Mẫu kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự đối với dự án đầu tư công trình năng lượng? Tải về mẫu?
- Mẫu báo cáo thu chi nội bộ Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo quy định?