Đã có Thông tư 95 2024 TT BQP hướng dẫn chế độ tiền thưởng người hưởng lương từ ngân sách thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng?
- Đã có Thông tư 95/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ tiền thưởng người hưởng lương từ ngân sách thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng?
- Thông tư 95/2024/TT-BQP có hiệu lực từ khi nào?
- Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?
- Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?
Đã có Thông tư 95/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ tiền thưởng người hưởng lương từ ngân sách thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng?
Xem chi tiết: Mức tiền thưởng của Quân đội nhân dân từ 25/12/2024
Ngày 11/11/2024, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 95 2024 TT BQP tải hướng dẫn thực hiện chế độ tiền thưởng đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Thông tư 95 2024 TT BQP hướng dẫn thực hiện chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm và chế độ tiền thưởng đột xuất đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Đối tượng áp dụng Thông tư 95 2024 TT BQP bao gồm:
(1) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức làm việc trong Quân đội (công chức quốc phòng).
(2) Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu tại Ban Cơ yếu chính phủ.
(3) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP quy định về mức tiền thưởng áp dụng từ ngày 25/12/2024 như sau:
Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm:
- Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 04 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 08 lần mức lương cơ sở.
- Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 3,5 lần mức lương cơ sở, từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 07 lần mức lương cơ sở.
- Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thương bằng 03 lần mức lương cơ sở.
- Các đối tượng quy định tại khoản 1 điều này, trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên: Mức tiền thưởng bằng 01 lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP; trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng: Mức tiền thưởng bằng ½ lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP.
(3) Các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 95/2024/TT-BQP chỉ được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm 1 lần trong năm.
(4) Tiền thưởng quy định tại Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật, không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
>> Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng
Mức tiền thưởng đột xuất:
- Tiêu chí thưởng: Các đối tượng quy định tại mục (1), (2) được hưởng chế độ tiền thưởng đột xuất khi có thành tích công tác đột xuất lập được trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài kế hoạch hoặc ngoài nhiệm vụ thường xuyên mà cá nhân được giao đảm nhiệm.
- Mức tiền thưởng đột xuất
+ Mức tiền thưởng đối với các trường hợp quy định nêu trên thực hiện theo quy chế tiền thưởng đột xuất của Bộ Quốc phòng.
+ Trường hợp đối tượng lập thành tích công tác đột xuất theo quy định được cấp có thẩm quyền xét thăng quân hàm, nâng bậc lương trước thời hạn nhưng đã giữ quân hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đảm nhận; đã giữ bậc lương cuối cùng trong loại, nhóm lương hiện hưởng hoặc nếu bảo lưu thành tích công tác đột xuất nhưng không còn đủ thời gian công tác để được thăng quân hàm, nâng bậc lương trước thời hạn hoặc đồng thời có các thành tích khác đủ điều kiện để xét thăng quân hàm, nâng bậc lương trước thời hạn thì ngoài mức tiền thưởng quy định tại điểm a khoản này được xem xét thưởng thêm một khoản tiền bằng một tháng tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tính tại thời điểm lập thành tích công tác đột xuất.
+ Trường hợp cùng thực hiện một nhiệm vụ đủ điều kiện xét nhiều mức tiền thưởng thì chỉ được hưởng mức tiền thưởng cao nhất.
- Chế độ tiền thưởng đột xuất không áp dụng đối với các đối tượng được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022 với các hình thức: Khen thưởng công trạng; khen thưởng phong trào thi đua; khen thưởng quá trình cống hiến; khen thưởng theo niên hạn; khen thưởng đối ngoại; khen thưởng trong sơ kết, tổng kết các cuộc vận động theo chuyên đề, thực hiện nhiệm vụ thường xuyên.
Thông tư 95/2024/TT-BQP có hiệu lực từ khi nào?
Tại Điều 8 Thông tư 95/2024/TT-BQP quy định về điều khoản thi hành như sau:
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
2. Chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
...
Theo quy định trên, Thông tư 95/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về tiêu chuẩn của sĩ quan như sau:
- Tiêu chuẩn chung:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.
+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.
+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
- Cấp Uý có bốn bậc:
+ Thiếu uý;
+ Trung uý;
+ Thượng uý;
+ Đại uý.
- Cấp Tá có bốn bậc:
+ Thiếu tá;
+ Trung tá;
+ Thượng tá;
+ Đại tá.
- Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Đại tướng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?