Đã có Thông tư 09 của Bộ Tư pháp về tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý như thế nào?

Đã có Thông tư 09 của Bộ Tư pháp về tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý như thế nào?

Đã có Thông tư 09 của Bộ Tư pháp về tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý như thế nào?

Ngày 06/9/2024, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.

Theo đó, Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I.

Các quy định khác về việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được thực hiện theo quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định 115/2020/NĐ-CP), Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định 85/2023/NĐ-CP) và Thông tư 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Thông tư 09/2024/TT-BTP áp dụng đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.

Đã có Thông tư 09 của Bộ Tư pháp về tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý như thế nào?

Đã có Thông tư 09 của Bộ Tư pháp về tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định về giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý như sau:

(1) Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP);

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BTP;

- Văn bản xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP;

- Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu:

Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP;

Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP;

- Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).

(2) Cơ quan, đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý gửi danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng kèm theo các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại (1) cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 1 ra sao?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 09/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 1 như sau:

Viên chức trợ giúp viên pháp lý đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 2 và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BTP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư 05/2022/TT-BTP).

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP.

- Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP).

Lưu ý: Thông tư 09/2024/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/11/2024.

Thăng hạng viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã có Thông tư 09 của Bộ Tư pháp về tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý như thế nào?
Pháp luật
Xét thăng hạng III lên hạng II đối viên chức chuyên ngành đăng kiểm từ ngày 15/7/2024 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức các chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn, thông tin an ninh hàng hải lên hạng II năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức các chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn, thông tin an ninh lên hạng 1 từ ngày 15/7/2024?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn dự xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện khi bỏ thi thăng hạng viên chức theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng của viên chức chuyên ngành văn hóa theo quy định mới nhất ra sao?
Pháp luật
Viên chức 55 tuổi chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn muốn thăng hạng từ III lên II có miễn thi ngoại ngữ không?
Pháp luật
Thứ tự ưu tiên trong kỳ thi thăng hạng viên chức ra sao? Kết quả thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được thông báo như thế nào?
Pháp luật
Thi thăng hạng viên chức gồm những môn nào? Thời gian và nội dung thi được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thăng hạng viên chức
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
83 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thăng hạng viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thăng hạng viên chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Toàn bộ văn bản hướng dẫn về Trợ giúp pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào