Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? Nhiệm vụ của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ ra sao?

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? Nhiệm vụ của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ ra sao?

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì?

Xem thêm: Cục trưởng Cục A03 là gì và do ai quyết định tiêu chuẩn bổ nhiệm?

Căn cứ tại Điều 24 Luật An ninh nhân dân 2018 quy định như sau:

Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là một trong các Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân trực thuộc Bộ Công an, có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng (điểm c khoản 1 Điều 25 Luật An ninh nhân dân 2018)

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? Nhiệm vụ của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì?

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? Nhiệm vụ của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? (Hình từ Internet)

Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ mang cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?

Tại Điều 25 Luật Công an Nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ như sau::

- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước;

- Tổng hợp ý kiến Công an các đơn vị, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

- Tham mưu lãnh đạo Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân;

- Sơ kết 6 tháng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân; sơ kết một năm và tổng kết năm năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi toàn quốc;

- Chủ trì, phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Cục Viễn thông và cơ yếu và các đơn vị khác có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương và Công an các đơn vị, địa phương.

Theo đó, như vậy, cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là Trung tướng.

Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm gì về công tác bảo vệ bí mật nhà nước?

Trách nhiệm của Cục An ninh chính trị nội bộ về công tác bảo vệ bí mật nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 104/2021/TT-BCA như sau:

Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước;
b) Tổng hợp ý kiến Công an các đơn vị, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tham mưu lãnh đạo Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân;
d) Sơ kết 6 tháng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân; sơ kết một năm và tổng kết năm năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi toàn quốc;
đ) Chủ trì, phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Cục Viễn thông và cơ yếu và các đơn vị khác có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương và Công an các đơn vị, địa phương.
...

Theo quy định nêu trên thì trách nhiệm của Cục An ninh chính trị nội bộ về công tác bảo vệ bí mật nhà nước gồm:

- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước;

- Tổng hợp ý kiến Công an các đơn vị, địa phương đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

- Tham mưu lãnh đạo Bộ Công an xây dựng quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân;

- Sơ kết 6 tháng công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân; sơ kết một năm và tổng kết năm năm một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong phạm vi toàn quốc;

- Chủ trì, phối hợp với Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Cục Viễn thông và cơ yếu và các đơn vị khác có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương và Công an các đơn vị, địa phương.

Ngoài ra, tại cơ quan Bộ Công an, Cục An ninh chính trị nội bộ có trách nhiệm phân công cán bộ chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân (Điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 104/2021/TT-BCA)


Bộ Công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số lượng tối đa đối với Thứ trưởng Bộ công an là bao nhiêu? Cấp bậc hàm cao nhất đối với Thứ trưởng Bộ Công an là gì?
Pháp luật
Người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân có phải là Bộ trưởng Bộ Công an? Bộ trưởng Bộ Công an do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Cục trưởng Cục C03 có nhiệm vụ gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Cục trưởng cục C03 do ai quy định?
Pháp luật
C10 Bộ Công an là cục gì? Cục trưởng Cục C10 thực hiện nhiệm vụ gì theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Cục trưởng Cục C10 Bộ Công an do ai quy định? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Cục trưởng Cục C10 là gì?
Pháp luật
Cục trưởng Cục A03 mang cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Nhiệm vụ của Cục trưởng Cục A03 là gì?
Pháp luật
Cục An ninh chính trị nội bộ là gì? Trách nhiệm của Cục An ninh chính trị nội bộ trong bảo vệ bí mật nhà nước ra sao?
Pháp luật
A03 Bộ Công an có nhiệm vụ gì trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước? Cấp bậc hàm cao nhất của Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ là gì?
Pháp luật
Bộ Công an gồm các cục gì? Các cục Bộ Công an thế nào? Tiêu chuẩn tuyển chọn tham gia Công an nhân dân là gì?
Pháp luật
Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có chức năng như thế nào? Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ có thể mang hàm trung tướng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Công an
13,660 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào