Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn giảm 2% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP như thế nào?
- Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn giảm 2% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP như thế nào?
- Hàng hóa dịch vụ giảm thuế giá trị gia tăng được quy định như thế nào?
- Mức giảm thuế giá trị gia tăng được tính như thế nào?
- Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng như thế nào?
Công văn 8732/CTTPHCM-TTHT năm 2023 về giảm 2% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày 12/7/2023.
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn giảm 2% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP như thế nào?
Theo đó tại Công văn 8732/CTTPHCM-TTHT năm 2023 có nội dung hướng dẫn như sau:
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP (Nghị định) quy định về giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn các cơ sở kinh doanh (CSKD) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện như sau:
- Về hàng hóa dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng (thực hiện theo Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP)
- Mức giảm thuế giá trị gia tăng và trình tự, thủ tục giảm thuế (thực hiện theo Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP)
Nghị định 44/2023/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn có gửi kèm Nghị định 44/2023/NĐ-CP để CSKD biết và thực hiện.
Quá trình thực hiện có vướng mắc thì CSKD liên hệ với bộ phận tuyên truyền hỗ trợ của cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời.
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn giảm 2% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP như thế nào? (Hình internet)
Hàng hóa dịch vụ giảm thuế giá trị gia tăng được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định:
Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a. Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định.
b. Sản phẩm hàng hóa dịch vụ chịu Thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định.
c. Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định.
d. Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng
...
Như vậy, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ được liệt kê ở phía trên.
Mức giảm thuế giá trị gia tăng được tính như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định:
Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, mức giảm thuế giá trị gia tăng áp dụng như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì áp dụng thuế suất 8% đối với các hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu thì sẽ giảm 20% mức tỷ lệ để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định:
Giảm thuế giá trị gia tăng
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.
4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
6. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?