Công ty có bắt buộc thưởng Tết Dương lịch năm 2023 không? Không trả thưởng Tết Dương lịch như thoả thuận có bị phạt không?

Cho hỏi, pháp luật hiện nay có quy định nào bắt buộc phải thưởng tết dương lịch cho người lao động hay không? Câu hỏi của bạn Việt Anh (từ Quảng Nam)

Công ty có được đưa tiền thưởng Tết dương lịch vào chi phí hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?

Theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
...
b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

Theo Công văn 73512/CT-TTHT năm 2018 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành:

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty chi trả lương tháng thứ 13 cho người lao động, nếu được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty thì được hạch toán vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (không thuộc khoản chi có tính phúc lợi theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên).

Theo đó, bản chất tiền thưởng Tết Dương lịch và lương tháng thứ 13 đều là tiền thưởng. Như vậy, tiền thưởng Tết Dương lịch được đưa vào chi phí hợp lý để khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp khi được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ theo quy định trên.

Công ty có bắt buộc thưởng Tết Dương lịch năm 2023 không? Không trả thưởng Tết Dương lịch như thoả thuận có bị phạt không?

Công ty có bắt buộc thưởng Tết Dương lịch năm 2023 không? Không trả thưởng Tết Dương lịch như thoả thuận có bị phạt không? (Hình từ Internet)

Công ty có bắt buộc thưởng Tết Dương lịch năm 2023 không?

Theo quy định Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 về thưởng như sau:

Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Theo như quy định trên thì người sử dụng lao động không bắt buộc phải thưởng Tết dương lịch cho người lao động. Việc thưởng Tết dương lịch sẽ căn cứ vào vào tình hình, kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty để quyết định thưởng Tết Âm lịch cho người lao động.

Công ty không trả tiền thưởng Tết Dương lịch như đã thoả thuận trong hợp đồng bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về tiền lương như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền lương cho người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm thêm giờ; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm việc vào ban đêm; không trả hoặc trả không đủ tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định; khấu trừ tiền lương của người lao động không đúng quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền lương theo quy định cho người lao động khi tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động hoặc trong thời gian đình công; không trả hoặc trả không đủ tiền lương của người lao động trong những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm khi người lao động thôi việc, bị mất việc làm; không tạm ứng hoặc tạm ứng không đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của pháp luật; không trả đủ tiền lương cho người lao động cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc trong trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Do đó, theo quy định trên công ty không trả tiền thưởng Tết dương lịch cho nhân viên như trong thỏa thuận hợp đồng lao động thì sẽ tuỳ vào số lượng người lao động không được trả lương đúng theo thỏa thuận mà bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Đồng thời, buộc công ty phải trả đủ tiền thưởng Tết dương lịch với khoản tiền lãi của số tiền thưởng chậm trả cho nhân viên tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Tết Dương lịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tết Dương lịch 2025 nghỉ ngày nào? Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 cho người lao động, CBCCVC
Pháp luật
Tết Dương lịch 2025 được nghỉ mấy ngày? Tết Dương lịch 2025 vào ngày mấy âm lịch? Còn mấy ngày nữa đến Tết dương lịch 2025?
Pháp luật
Tết Dương lịch người lao động được thưởng bao nhiêu? Tết Dương lịch được nghỉ nhiều hơn 1 ngày trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tết Dương lịch 2024 được nghỉ mấy ngày? Tết Dương lịch năm 2024 rơi vào ngày thứ mấy trong tuần?
Pháp luật
Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch ngắn gọn hiện nay? Hướng dẫn điền Mẫu thông báo nghỉ Tết Dương lịch?
Pháp luật
Lịch nghỉ Tết Dương lịch của người lao động? 5 ngày nghỉ Tết Âm lịch là những ngày nào theo Bộ luật Lao động?
Pháp luật
Mẫu thông báo lịch nghỉ Tết Dương lịch dành cho sinh viên đại học hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết?
Pháp luật
Mẫu Email thông báo lịch nghỉ Tết Dương lịch của công ty tới khách hàng? Cách viết Email thông báo nghỉ Tết Dương lịch?
Pháp luật
Mẫu thông báo nghỉ Tết cho công ty là gì? Tải về file word mẫu thông báo nghỉ tết Dương lịch chuyên nghiệp, đầy đủ nhất?
Pháp luật
Khung giá vé máy bay vận chuyển hành khách vào dịp Tết Dương lịch ở hạng phổ thông bao nhiêu một vé?
Pháp luật
Tết Dương lịch 2025 vào ngày mấy âm lịch? Tết Dương lịch 2025 người lao động được nghỉ mấy ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tết Dương lịch
3,314 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tết Dương lịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tết Dương lịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào