Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định có được miễn thuế nhập khẩu không?

Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định có được miễn thuế nhập khẩu không? - Câu hỏi của chị Giang từ Bình Dương

Tài sản cố định thuê tài chính là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC giải thích tài sản cố định được hiểu là những tài sản tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,.. (được xem là tài sản cố định hữu hình) và quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả,...(được xem là tài sản cố định vô hình)

Công ty cho thuê tài chính theo quy định khoản 5 Điều 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP là công ty tài chính chuyên ngành, hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định 39/2014/NĐ-CP.

Theo đó, khoản 8 Điều 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP giải thích tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là tài sản cho thuê) là máy móc, thiết bị hoặc tài sản khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC giải thích mối liên quan giữa tài sản cố định và công ty cho thuê tài chính như sau:

Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính.

Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Mọi tài sản cố định đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định có được miễn thuế nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định có được miễn thuế nhập khẩu không?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
...
5. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp đặc thù
c) Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 25 Nghị định này thuê tài chính được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá cho thuê không bao gồm thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cho thuê tài chính không sử dụng đúng mục đích miễn thuế thì công ty cho thuê tài chính phải đăng ký tờ khai hải quan mới, nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai mới. Trường hợp không đăng ký tờ khai hải quan mới, cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo quy định.

Như vậy, chỉ khi công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định cho các đối tượng theo quy định tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP kèm theo điều kiện giá cho thuê chưa bao gồm thuế nhập khẩu thì công ty cho thuê tài chính mới được miễn thuế nhập khẩu.

Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa tạo tài sản cố định của công ty cho thuê tài chính là gì?

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi điểm d khoản 20, khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ miễn thuế như sau:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:
a) Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;
b) Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;
c) Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
đ) Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
e) Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chính;
g) Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.
h) Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp

Như vậy, hồ sơ miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Hải quan 2014 như sau:

Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Công ty cho thuê tài chính
Thuế nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xe của Công ty cho thuê tài chính đăng ký như thế nào?
Pháp luật
Tải Mẫu Báo cáo về kiểm toán nội bộ hằng năm dành cho công ty cho thuê tài chính? Nội dung kiểm toán nội bộ dựa trên cơ sở những nội dung nào?
Pháp luật
Máy bay huấn luyện nhập khẩu có thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hay không?
Pháp luật
Thuế nhập khẩu không được hoàn đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu đúng hay không?
Pháp luật
Việc khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế nhập khẩu online mới nhất 2024? Thời hạn nộp thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ra sao?
Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 như thế nào?
Pháp luật
Giao dịch mua và cho thuê lại của công ty cho thuê tài chính phải thực hiện thông qua hình thức nào?
Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường? Danh mục Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường?
Pháp luật
Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào theo quy định?
Pháp luật
Tài sản cho thuê tài chính có bao gồm tàu biển? Công ty cho thuê tài chính có thể thu hồi tài sản cho thuê tài chính trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cho thuê tài chính
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
3,280 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cho thuê tài chính Thuế nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty cho thuê tài chính Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào