Hợp đồng môi giới bất động sản được quy định ra sao? Có thể môi giới mà không cần lập hợp đồng môi giới bất động sản không?
Môi giới bất động sản là gì? Cần những gì để trở thành môi giới bất động sản hợp pháp?
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 định nghĩa môi giới bất động sản như sau:
“2. Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản”
Ngoài ra, để trở thành môi giới bất động sản, bạn cần phải đáp ứng được điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
“2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.”
Có thể môi giới mà không cần lập hợp đồng môi giới bất động sản được hay không?
Hợp đồng môi giới bất động sản được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì hợp đồng môi giới bất động sản được nằm trong nhóm hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản, cụ thể:
“Điều 61. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản:
a) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
b) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản
c) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
2. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận.
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
4. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản do các bên thỏa thuận và phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của các bên;
b) Đối tượng và nội dung dịch vụ;
c) Yêu cầu và kết quả dịch vụ;
d) Thời hạn thực hiện dịch vụ;
đ) Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ;
e) Phương thức, thời hạn thanh toán;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Giải quyết tranh chấp;
i) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.”
Theo đó, hợp đồng môi giới bất động sản phải được lập thành văn bản và đảm bảo đầy đủ nội dung theo khoản 4 Điều này.
Có thể môi giới mà không cần lập hợp đồng môi giới bất động sản được hay không?
Tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng đề cập về mức phạt đối với các hành vi về kinh doanh bất động sản như sau:
"2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ bất động sản mà không thành lập doanh nghiệp theo quy định hoặc không đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
b) Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không được lập thành văn bản hoặc không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;
c) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định;
d) Sàn giao dịch bất động sản không có quy chế hoạt động hoặc hoạt động sai quy chế được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc hoạt động không có tên, địa chỉ theo quy định hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoạt động nhưng không thông báo đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định"
Như vậy, việc hợp đồng môi giới bất động sản không được lập thành văn bản là trái với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vì bạn là cá nhân môi giới bất động sản nên mức phạt cao nhất sẽ là 80 triệu đồng (căn cứ theo điểm c Điều 4 Nghị định này). Việc bạn bị mù chữ và không lập được hợp đồng bạn có thể nhờ một người có kiến thức chuyên môn về hợp đồng hỗ trợ bạn để tránh trường hợp vi phạm pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?
- Có được tự chế bình xịt hơi cay mini tự vệ vào ban đêm không? Trang bị bình xịt hơi cay bên người có bị phạt không?