Có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay trên môi trường điện tử theo Nghị định 64/2022/NĐ-CP?

Cho hỏi theo quy định mới có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay trên môi trường điện tử? Câu hỏi của chị Hoa đến từ Khánh Hòa.

Có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay trên môi trường điện tử?

Căn cứ theo quy đinh tại điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao tài liệu giải trình của doanh nghiệp về việc đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này;
c) Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản xác nhận vốn trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều 16 Nghị định này.”

Như vậy, ngoài hình thức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính, cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay còn có thể gửi hồ sơ trên môi trường điện tử đến Cục Hàng không Việt Nam.

Có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay trên môi trường điện tử theo Nghị định 64/2022/NĐ-CP?

Có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay trên môi trường điện tử theo Nghị định 64/2022/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Bổ sung hình thức trả kết quả cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, thời hạn cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.”

Theo đó, thời hạn cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay vẫn được giữ nguyên là 12 ngày.

Đồng thời, việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.

Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng?

* Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay (sau đây gọi là Nghị định 68/2015/NĐ-CP), trong đó:

- Đơn giản hóa thủ tục đăng ký tàu bay, thủ tục sửa đổi thông tin về đăng ký tàu bay và các quyền đối với tàu bay.

- Đơn giảm hóa thủ tục đăng ký văn bản IDERA (văn bản được ban hành theo quy định của Công ước Cape Town: chỉ rõ người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay.

* Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng (sau đây gọi là Nghị định 92/2016/NĐ-CP) và Nghị định 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định 89/2019/NĐ-CP). Trong đó:

- Đơn giản hóa thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không và Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

* Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay (sau đây gọi là Nghị định 05/2021/NĐ-CP). Trong đó:

- Đơn giảm hóa các thủ tục liên quan đến khai thác cảng hàng không, sân bay.

Xem chi tiết nội dung được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các Nghị định về kinh doanh hàng không dân dụng tại: Nghị định 64/2022/NĐ-CP.

Dịch vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không sau thời điểm nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Các dịch vụ hàng không nào được cung cấp tại cảng hàng không, sân bay? Những điều kiện cần bảo đảm khi hãng hàng không tự cung cấp dịch vụ?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay mới nhất 2024?
Pháp luật
Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ khi bay từ Việt Nam đi nước ngoài có thuộc đối tượng không phải nộp tiền sử dụng dịch vụ hàng không hay không?
Pháp luật
Dịch vụ hàng không là gì? Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không có phương án dự phòng để làm gì?
Pháp luật
Từ 01/9/2022, khung giá về nhượng quyền khai thác cung cấp xăng dầu hàng không tối đa là 84.000 đồng/tấn?
Pháp luật
Khung giá nhượng quyền khai thác cung cấp suất ăn hàng không theo quy định của pháp luật là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy định về mẫu thẻ giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không sân bay, giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay như thế nào?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ hàng không tại sân bay mà không có Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không mà không có Giấy phép thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ hàng không
626 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào