Cơ sở cai nghiện ma túy công lập được phép giải thể trong những trường hợp nào? Hồ sơ giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm những gì?
Cơ sở cai nghiện ma túy công lập được phép giải thể trong những trường hợp nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập
1. Việc giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.
2. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập chỉ thực hiện giải thể sau khi hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có) và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản.
3. Trình tự, thủ tục giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.
Theo đó, việc giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 120/2020/NĐ-CP bao gồm:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, phục vụ quản lý nhà nước;
- Không đáp ứng đủ tiêu chí thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
- Ba năm liên tiếp hoạt động không hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền;
- Thực hiện theo quy hoạch ngành quốc gia hoặc quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đơn vị sự nghiệp công lập ở nước ngoài: Ngoài việc đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 Nghị định 120/2020/NĐ-CP, cần bảo đảm phù hợp với chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước và thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước sở tại về việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Lưu ý: Cơ sở cai nghiện ma túy công lập chỉ thực hiện giải thể sau khi hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có) và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản.
Cơ sở cai nghiện ma túy công lập được phép giải thể trong những trường hợp nào? Hồ sơ giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 120/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Hồ sơ và trình tự, thủ tục giải quyết việc tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
1. Hồ sơ tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:
a) Đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Tờ trình tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Dự thảo văn bản của cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có) trong trường hợp giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Việc lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức liên quan; trình tự gửi và tiếp nhận hồ sơ; thẩm định; xử lý hồ sơ và thời hạn giải quyết việc tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện như quy định đối với việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo đó, hồ sơ giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm:
- Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tờ trình giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Dự thảo văn bản của cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có) trong trường hợp giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Đề án giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 120/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Đề án, tờ trình giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
1. Nội dung đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:
a) Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể;
b) Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
c) Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác liên quan (nếu có);
d) Quy định trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và thời hạn xử lý.
2. Nội dung tờ trình giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện như đối với tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Theo đó, nội dung đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể;
- Phương án xử lý về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
- Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác liên quan (nếu có);
- Quy định trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và thời hạn xử lý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?