Cơ quan thuế trả kết quả giải quyết hoàn thuế như thế nào theo quy định mới nhất? Thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế đối với người nộp thuế như thế nào?

Tôi có vấn đề cần được giải đáp về giải quyết hoàn thuế. Trường hợp nào thì được trả kết quả giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật hiện hành? Thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế đối với người nộp thuế như thế nào? Mong nhận được sự giúp đỡ từ ban tư vấn bên mình. Xin cảm ơn!

Trả kết quả giải quyết hoàn thuế như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về trả kết quả giải quyết hoàn thuế cụ thể như sau:

(1) Cơ quan thuế gửi Thông báo về việc không được hoàn thuế (đối với số thuế không được hoàn trả), Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nộp thuế, cơ quan, tổ chức có liên quan qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngay trong ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Quyết định, Thông báo.

(2) Trường hợp Cục Thuế ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng đối với người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý thì Cục Thuế gửi Quyết định cho Chi cục Thuế để theo dõi nghĩa vụ của người nộp thuế.

(3) Trường hợp người nộp thuế bù trừ số thuế được hoàn với số tiền thuế nợ của người nộp thuế khác hoặc bù trừ với số phải nộp tại cơ quan thuế khác theo quy định tại Điều 34 Thông tư này thì cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước gửi Quyết định cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ được bù trừ để hạch toán thu ngân sách nhà nước.

Trả kết quả giải quyết hoàn thuế

Trả kết quả giải quyết hoàn thuế

Thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế đối với người nộp thuế như thế nào?

Sau khi được trả kết quả giải quyết hoàn thuế, tại Điều 39 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về việc thanh tra, kiểm tra sau khi hoàn thuế đối với người nộp thuế cụ thể như sau:

(1) Cơ quan thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế theo quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 Chương XIII Luật Quản lý thuế và quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.

(2) Căn cứ kết quả kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế tại trụ sở người nộp thuế, trường hợp phát hiện số thuế đã hoàn chưa đúng quy định, cơ quan thuế ban hành Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế theo mẫu số 03/QĐ-THH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này để thu hồi số tiền thuế đã hoàn cho người nộp thuế, xử phạt vi phạm, tính tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định.

Thu hồi hoàn thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về việc thu hồi hoàn thuế cụ thể là:

(1) Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra phát hiện người nộp thuế đã được hoàn không đúng quy định thì người nộp thuế phải nộp số tiền đã được hoàn thừa và nộp tiền chậm nộp tương ứng theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế và Điều 21 Thông tư này vào ngân sách nhà nước kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước theo Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế theo mẫu số 03/QĐ-THH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này của cơ quan thuế, Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(2) Người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn không đúng quy định thì phải thực hiện khai bổ sung theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế và Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; đồng thời nộp số tiền đã được hoàn thừa và nộp tiền chậm nộp tương ứng theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế và Điều 21 Thông tư này vào ngân sách nhà nước kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước.

(3) Trường hợp người nộp thuế đã được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng bị người bán trả lại hàng hóa đã xuất khẩu thì người nộp thuế phải thực hiện khai bổ sung theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế và Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; đồng thời nộp số tiền đã được hoàn tương ứng với hàng xuất khẩu bị trả lại và nộp tiền chậm nộp tương ứng theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế và Điều 21 Thông tư này vào ngân sách nhà nước kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước.

(4) Người nộp thuế được khai khấu trừ bổ sung số tiền đã được hoàn không đúng quy định nhưng vẫn đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ về thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng kể từ kỳ tính thuế tiếp theo kỳ phát hiện sai sót đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này hoặc khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế hoặc Quyết định, Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Hoàn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kiểm tra sau hoàn thuế được áp dụng quản lý rủi ro như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo quy định là mẫu nào? Người nộp thuế được hoàn trả trong trường hợp nào?
Pháp luật
Sau bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định hoàn thuế thì nhận được tiền hoàn thuế về tài khoản ngân hàng?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam - Đức?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau gồm những loại nào? Kiểm tra hồ sơ tại đâu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế nộp thừa khi công ty TNHH một thành viên chuyển đổi chủ sở hữu là mẫu nào?
Pháp luật
Người nộp thuế mua hàng hóa, dịch vụ của người nộp thuế khác có hành vi trốn thuế thì cơ quan thuế có được áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế không?
Pháp luật
Cách xác định số thuế được hoàn, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước được bù trừ với số thuế được hoàn như thế nào?
Pháp luật
Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước được bù trừ với số thuế được hoàn như thế nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Công ty nộp thừa một khoản thuế giá trị gia tăng cho Hải quan thì trong bao lâu sẽ được hoàn thuế?
Pháp luật
Tại thời điểm làm thủ tục tái nhập đối với hàng hóa, doanh nghiệp không nộp văn bản đề nghị không thu thuế thì có đủ điều kiện không thu thuế không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoàn thuế
6,536 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoàn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoàn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào