Có phải thu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu không?
Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường là những hàng hóa nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật thuế Bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường cụ thể như sau:
"Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu."
Có phải thu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu không?
Có thu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu không?
Đối với câu hỏi trên, Công văn 5405/BTC-CST năm 2022 về chính sách thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành trả lời như sau:
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Về nguyên tắc, các hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế là những hàng hóa được sản xuất, nhập khẩu khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường tại Việt Nam. Do đó, Luật thuế bảo vệ môi trường không quy định miễn, giảm thuế mà quy định các trường hợp không chịu thuế bảo vệ môi trường. Việc quy định trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu vẫn phải nộp thuế bảo vệ môi trường nhằm tránh hiện tượng trốn thuế do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa lợi dụng lập chứng từ giả thu mua hàng hóa để xuất khẩu; đồng thời cũng đảm bảo thống nhất với quy định của các chính sách thuế khác. Khi xây dựng Luật thuế bảo vệ môi trường, có ý kiến đề nghị không thu thuế bảo vệ môi trường đối với trường hợp này. Tuy nhiên, Quốc hội đã thống nhất chỉ không thu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu; đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua để xuất khẩu thì vẫn phải nộp thuế bảo vệ môi trường.
Mức thuế tuyệt đối theo biểu khung thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Đối với biểu khung thuế bảo vệ môi trường thì tại Điều 8 Luật thuế Bảo vệ môi trường 2010 quy định về biểu khung thuế bảo vệ môi trường cụ thể như sau:
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?