Có được rút ngắn tiến độ gói thầu thực hiện hợp đồng với nhà thầu liên danh theo quy định năm 2024?

Có được rút ngắn tiến độ gói thầu thực hiện hợp đồng với nhà thầu liên danh theo quy định năm 2024? - Câu hỏi của anh T.N (Khánh Hòa)

Có được rút ngắn tiến độ gói thầu thực hiện hợp đồng với nhà thầu liên danh?

Căn cứ theo khoản 24 Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà thầu liên danh cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện so với hợp đồng đã ký (cần sửa đổi hợp đồng) như sau:

- Chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền cho phép chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, điều chỉnh phạm vi công việc giữa các thành viên liên danh phù hợp với tiến độ được rút ngắn.

- Trong trường hợp này, người có thẩm quyền, chủ đầu tư phải bảo đảm thành viên đảm nhận phần công việc bổ sung có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện phần công việc đó và việc điều chuyển phạm vi công việc giữa các thành viên liên danh không nhằm mục đích chuyển nhượng thầu.

Như vậy, trường hợp cần rút ngắn tiến độ gói thầu thì chủ đầu tư cần báo cáo và được sự cho phép bởi người có thẩm quyền để thỏa thuận, điều chỉnh phạm vi công việc giữa các thành viên liên danh phù hợp với tiến độ được rút ngắn.

Có được rút ngắn tiến độ gói thầu thực hiện hợp đồng với nhà thầu liên danh theo quy định năm 2024?

Có được rút ngắn tiến độ gói thầu thực hiện hợp đồng với nhà thầu liên danh theo quy định năm 2024? (Hình từ Internet)

Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn như sau:

Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
1. Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư (hoặc đơn vị được ủy quyền) với nhà thầu là hợp đồng dân sự và được xác lập bằng văn bản. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền (sau đây gọi là đại diện hợp pháp) của nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng; đối với nhà thầu liên danh, đại diện hợp pháp của các thành viên liên danh chịu trách nhiệm ký hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Đấu thầu. Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).
Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau:
a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ; đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng; tạm ứng; thanh toán hợp đồng; nguyên tắc thanh toán, thanh lý hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 108, 109, 110, 111, 112 và 113 của Nghị định này.

Theo quy định trên, nội dung của hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng, kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và phải phù hợp với các nội dung sau:

- Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;

- Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

- Quy định của pháp luật.

Thành viên liên danh vi phạm điều cấm thì nhà thầu liên danh có được tham gia đấu thầu nữa không?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu có nội dung như sau:

Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
1. Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu:
...
c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 6 và khoản 7 Điều 16 của Luật Đấu thầu;
Đối với nhà thầu liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu, trừ trường hợp: thành viên liên danh vi phạm quy định tại điểm c khoản 3, khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 5, các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 6, khoản 7, điểm a, điểm b khoản 8 Điều 16 của Luật Đấu thầu thì chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với thành viên đó mà không cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các thành viên còn lại.

Như vậy, khi một thành viên liên danh thực hiện hành vi bị cấm trong đấu thầu được quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023 thì tất cả thành viên liên danh sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu.

Trừ một số trường hợp quy định tại i điểm c khoản 3, khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 5, các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 6, khoản 7, điểm a, điểm b khoản 8 Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023 thì khi thực hiện hành vi bị cấm, chỉ nhà thầu liên danh thực hiện hành vi sẽ không được tham gia đấu thầu.

Gói thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Gói thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các bên có được điều chỉnh tăng hoặc giảm giá gói thầu trong giai đoạn thương thảo hợp đồng hay không?
Pháp luật
Hợp đồng thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ như thế nào? Có được áp dụng hợp đồng thầu là hợp đồng theo đơn giá cố định không hay bắt buộc phải ký hợp đồng trọn gói?
Pháp luật
Dự toán gói thầu được xác định cho những loại gói thầu nào? Việc thẩm tra, thẩm định dự toán gói thầu được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Thế nào là gói thầu? Pháp luật về xây dựng hiện hành quy định như thế nào về dự toán gói thầu xây dựng?
Pháp luật
Không cần hình thành gói thầu để tổ chức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp nào? Ai có trách nhiệm phải trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu?
Pháp luật
Có được rút ngắn tiến độ gói thầu thực hiện hợp đồng với nhà thầu liên danh theo quy định năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gói thầu
2,024 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gói thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gói thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào