Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào? Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao nhiêu thành viên?

Tôi muốn hỏi cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào? Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao nhiêu thành viên? - câu hỏi của chị Vương Hy (Hà Giang).

Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có:
a) Hội đồng quản lý;
b) Ban Kiểm soát;
c) Ban điều hành gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
2. Thẩm quyền quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với người quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và các văn bản hướng dẫn của Hội Nông dân Việt Nam (nếu có).

Theo như quy định trên, cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm:

- Hội đồng quản lý;

- Ban Kiểm soát;

- Ban điều hành

Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào? Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao nhiêu thành viên?

Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào? Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao nhiêu thành viên? (Hình từ Internet)

Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao nhiêu thành viên?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương có tối đa 05 thành viên là cán bộ của Hội Nông dân Trung ương hoạt động kiêm nhiệm, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương là Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
b) Một thành viên Hội đồng quản lý là Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;
c) Các thành viên còn lại của Hội đồng quản lý do Ban Thường vụ Trung ương Hội nông dân bổ nhiệm.
2. Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh có tối đa 05 thành viên là cán bộ của Hội nông dân cấp tỉnh hoạt động kiêm nhiệm, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh là Phó Chủ tịch Hội nông dân cấp tỉnh;
b) Một thành viên Hội đồng quản lý là Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh;
c) Các thành viên còn lại của Hội đồng quản lý do Ban Thường vụ Hội nông dân cấp tỉnh bổ nhiệm; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể cử 01 đại diện của Sở, ngành tại địa phương tham gia vào Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh.
3. Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện có tối đa 03 thành viên là cán bộ của Hội nông dân cấp huyện hoạt động kiêm nhiệm, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện là Phó Chủ tịch Hội nông dân cấp huyện;
b) Một thành viên Hội đồng quản lý là Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
c) Các thành viên còn lại của Hội đồng quản lý do Ban Thường vụ Hội nông dân cấp huyện bổ nhiệm, hoạt động kiêm nhiệm; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể cử 01 đại diện của phòng, ban tại địa phương tham gia vào Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện.
...

Theo đó, thành viên của hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như sau:

- Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương: tối đa 05 thành viên là cán bộ của Hội Nông dân Trung ương hoạt động kiêm nhiệm

- Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh: tối đa 05 thành viên là cán bộ của Hội nông dân cấp tỉnh hoạt động kiêm nhiệm

- Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện: tối đa 03 thành viên là cán bộ của Hội nông dân cấp huyện hoạt động kiêm nhiệm

Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 10 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân
...
9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý bao gồm:
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân; chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm, trung hạn và dài hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân, trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp phê duyệt;
c) Ban hành hoặc sửa đổi quy chế hoạt động nghiệp vụ và các quy chế nội bộ khác theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
d) Giám sát, kiểm tra ban điều hành của Quỹ Hỗ trợ nông dân trong việc chấp hành các chính sách pháp luật và việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý;
đ) Quyết định mức lãi suất cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân trong từng thời kỳ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
e) Phê duyệt cho vay, quyết định phương án vận động vốn và xử lý rủi ro thuộc thẩm quyền;
g) Thông qua báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi, trích lập các quỹ hằng năm của Quỹ Hỗ trợ nông dân sau khi có ý kiến thẩm định của Ban Kiểm soát để trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp phê duyệt;
h) Trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp quyết định ban hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
i) Trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp phê duyệt phương án bố trí nhân sự để thành lập bộ máy hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
k) Ban hành hoặc sửa đổi Quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ đối với các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân;
l) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Theo đó, Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân có nhiệm vụ và quyền hạn như quy định trên.

Nghị định 37/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 8/8/2023

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?
Pháp luật
Ngày 14 10 là ngày gì nông dân? Ngày 14 10 2024 là thứ mấy trong tuần? Ngày 14 10 2024 là ngày mấy âm lịch?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm giữ chức vụ quản lý trong lĩnh vực nào?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành nào? Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân chịu trách nhiệm trước ai?
Pháp luật
Thời hạn cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân tối đa bao nhiêu năm? Hội viên Hội nông dân Việt Nam có được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân hay không?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh tư cách pháp nhân không? Vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh được cấp từ nguồn nào?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh là cán bộ của Hội nông dân cấp tỉnh đúng không?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ hỗ trợ nông dân cấp huyện được bổ nhiệm lại khi có thời gian công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Khách hàng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bắt buộc phải là hội viên Hội Nông dân Việt Nam hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào