Có các visa nhập cảnh nào? Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh mới nhất năm 2024 như thế nào?
Có các visa nhập cảnh nào? Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh mới nhất 2024 thế nào?
Căn cứ Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 phân loại visa theo mục đích nhập cảnh thì có những visa nhập cảnh hiện nay như sau:
Loại thị thực (Visa) | Cấp cho các đối tượng |
NG1 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của: - Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; - Chủ tịch nước; - Chủ tịch Quốc hội; - Thủ tướng Chính phủ. |
NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của: - Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; - Phó Chủ tịch nước; - Phó Chủ tịch Quốc hội; - Phó Thủ tướng Chính phủ; - Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tổng Kiểm toán nhà nước; - Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương; - Bí thư tỉnh ủy; - Bí thư thành ủy; - Chủ tịch Hội đồng nhân dân; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
NG3 | Cấp cho các đối tượng sau và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ: - Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; - Thành viên cơ quan lãnh sự; - Thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; - Thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ |
NG4 | Cấp cho người vào làm việc và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của: - Cơ quan đại diện ngoại giao; - Cơ quan lãnh sự; - Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; - Cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. |
LV1 | Cấp cho người vào làm việc với: - Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; - Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
LV2 | Cấp cho người vào làm việc với: - Các tổ chức chính trị - xã hội; - Tổ chức xã hội; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. |
ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. |
ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. |
ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. |
ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. |
DN1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập. |
HN | Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. |
PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. |
LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. |
LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động |
DL | Cấp cho người vào du lịch. |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
VR | Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. |
SQ | - Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; - Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại. |
EV | Thị thực điện tử. |
Như vậy, có 27 visa nhập cảnh được phân loại visa theo mục đích nhập cảnh liệt kê như trên.
Có các visa nhập cảnh nào? Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh mới nhất 2024 thế nào? (Hình từ Internet)
Các loại visa nhập cảnh có thời hạn thế nào?
Quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định thời hạn visa nhập cảnh như sau:
- Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày
- Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày
- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
- Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Như vậy, đối với từng loại visa được phân loại visa theo mục đích nhập cảnh trên sẽ có thời hạn khác nhau.
Đối tượng nào được miễn phí cấp visa 2024?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC thì các đối tượng sau được miễn phí cấp thị thực (visa) năm 2024 gồm:
- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
- Thông tư 25/2021/TT-BTC
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở kinh doanh tuyển người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự cần phải không thuộc những trường hợp nào?
- Xe ô tô chở khách trên 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu về hành trình tối thiểu 1 năm từ 1/1/2025 đúng không?
- Ai có quyền yêu cầu người có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin theo quy định?
- Người có trách nhiệm chăm sóc lại ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm bị phạt mấy năm tù?
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?