Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất năm 2022: Có được chuyển nhượng, tặng cho đất sử dụng sai mục đích hay không?
Sử dụng đất sai mục đích là gì?
Hành vi sử dụng đất sai mục đích là hành vi sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất trái với mục đích sử dụng đất đã được ghi trong giấy chứng nhận hoặc quyết định giao, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hành vi sử dụng đất không đúng mục đích tại khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai 2013 là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.
Các biện pháp khắc phục hậu quả đối với trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định các biện pháp khắc phục hậu quả đối với trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích bao gồm:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Buộc nộp lại số lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Như vậy, từ những quy định trên, có thể thấy trong trường hợp vi phạm về mục đích sử dụng đất thì không có quy định về không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất vi phạm mục đích sử dụng.
Điều kiện chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất khi sử dụng đất sai mục đích?
Căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối với bên nhận chuyển nhượng:
Căn cứ theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất: Có được chuyển nhượng, tặng cho đất sử dụng sai mục đích hay không? (Hình từ internet)
Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất khi sử dụng đất sai mục đích?
Để chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất cần thực hiện những bước sau:
Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Cần chuẩn bị những giấy tờ sau để công chứng bao gồm:
+ Dự thảo hợp đồng
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu)
+ Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên
+ Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân)
+ Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
Để nộp hồ sơ bạn cần đến văn phòng đăng ký đất đai để nộp và cần phải nộp đầy đủ những hồ sơ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)
+ CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng)
+ Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính)
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)
+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)
+ Tờ khai đăng ký thuế
+ Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)
Bước 3: Nộp các khoản thuế, phí:
Nghĩa vụ tài chính phải nộp trừ các trường hợp được miến bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí đăng ký biến động và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ được cơ quan thuế tính và gửi thông báo về cho người có nghĩa vụ nộp, trong đó nêu rõ số tiền phải nộp, hạn nộp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân là ai? Đại biểu Hội đồng nhân dân phải có các phẩm chất đạo đức nào?
- Từ ngày 30/10/2024, bổ sung quy định giao tài sản bằng hiện vật cho cơ quan nhà nước như thế nào?
- Người chưa thành niên điều khiển xe mô tô hai bánh gây thiệt hại về sức khỏe cho người bị thiệt hại thì phải bồi thường như thế nào?
- Người lao động nước ngoài có phải xin cấp lại giấy phép lao động khi thay đổi địa điểm làm việc trong thời gian làm việc tại Việt Nam không?
- Cước hành lý khi đi máy bay có phải là công tác phí không? Người đi công tác được thanh toán chi phí cước hành lý trong trường hợp nào?