Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01/01/2023 có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01/01/2023 có giá trị sử dụng trong bao lâu? Và được quy đổi như thế nào? Câu hỏi của chị Ly (Hà Nội).

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm 6 loại chứng chỉ được quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định như sau:

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
1. Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản;
d) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải;
đ) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không;
e) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định như sau:

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
.....
2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025

Như vậy, chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01/01/2023 có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01/01/2023 có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Trong thời gian chưa được chuyển đổi thì chứng chỉ đại lý bảo hiểm được quy đổi như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy đinh như sau:

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
....
2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Trong thời gian chưa được chuyển đổi sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này, chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được quy đổi như sau:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, trong thời gian chưa được chuyển đổi sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm như quy định trên, thì chứng chỉ đại lý bảo hiểm được qui đổi như sau:

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản.

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị.

Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm được quy định sử dụng như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định như sau:

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
....
3. Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị) và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm hàng hải, sản phẩm bảo hiểm hàng không), các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
d) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng hải;
đ) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng không;
e) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.

Như vậy, tùy vào từng loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm mà đại lý bảo hiểm sẽ phải sử dụng theo đúng mục đích của loại bảo hiểm đó.

Đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định như sau:

Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm
Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
1. Kiến thức chung về bảo hiểm; các nguyên lý về nghiệp vụ bảo hiểm phù hợp với từng loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm:
a) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị), bảo hiểm sức khỏe;
b) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị: kiến thức chung về thị trưởng tài chính; kiến thức cơ bản về đầu tư; kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đơn vị
c) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng không), các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
d) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải;
đ) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo hiểm hàng không;
e) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe.

Theo đó, nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm được quy định tùy vào từng loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm mà cá nhân, tổ chức hành nghề đại lý bảo hiểm ngoài cần phải có kiến thức chung về bảo hiểm, còn phải có nguyên lý, kiến thức phù hợp với từng loại chứng chỉ bảo hiểm được quy định như trên.

Thông tư 69/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhân viên công ty bảo hiểm có được làm đại lý bảo hiểm?
Pháp luật
Mức chi hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm đúng không?
Pháp luật
Công ty bảo hiểm ký hợp đồng dịch vụ thay cho hợp đồng đại lý bảo hiểm với tổng đại lý trong việc cung cấp buôn bán bảo hiểm có được không?
Pháp luật
Mẫu đơn phúc khảo bài thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm là mẫu nào? Thời hạn nộp đơn phúc khảo bài thi bao lâu?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có thể làm đại lý bảo hiểm không? Khi nào quỹ tín dụng nhân dân được phép thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm?
Pháp luật
Tải về mẫu báo cáo danh sách đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ở đâu? Hướng dẫn cách ghi chi tiết?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm gồm những thông tin nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng khi làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có được thực hiện hoạt động chào bán bảo hiểm không?
Pháp luật
Hoạt động đại lý bảo hiểm của ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp bảo hiểm gồm các hoạt động nào?
Pháp luật
Hợp đồng đại lý bảo hiểm giữa tổ chức tín dụng và doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có quy định về hoa hồng bảo hiểm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
5,587 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ đại lý bảo hiểm Đại lý bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ đại lý bảo hiểm Xem toàn bộ văn bản về Đại lý bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào