Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện hưởng mức lương bao nhiêu? Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện có được giới thiệu các chức danh cho Hội đồng nhân dân cấp huyện hay không?
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện do ai bầu, hưởng mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định việc bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân như sau:
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
Trong nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Thường trực Hội đồng nhân dân. Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật này.
Như vậy, chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp huyện bầu ra trong kỳ họp thứ nhất nhiệm kỳ.
Căn cứ Mục III bảng chuyển xếp số 3 ban hành kèm Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC, quy định hệ số lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện hiện nay:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân đô thị loại II có hệ số lương là 6,44 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,90 = 7,34. Tương đương 10.936.600 đồng/tháng.
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh có hệ số lương là 5,76 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,80 = 6,56. Tương đương 9.774.400 đồng/tháng.
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã và các quận còn lại có hệ số lương là 5,42 + Hệ số phụ cấp chức vụ 0,70 = 6,12. Tương đương 9.118.800 đồng/tháng.
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện hưởng mức lương bao nhiêu? Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện có được giới thiệu các chức danh cho Hội đồng nhân dân cấp huyện hay không? (Hình từ Internet)
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện có được giới thiệu các chức danh cho Hội đồng nhân dân cấp huyện hay không?
Căn cứ Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (khoản 2 được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019)
Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
...
2. Hội đồng nhân dân bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân
3. Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu trong nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.
Như vậy, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện được giới thiệu các chức danh là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện
1. Hội đồng nhân dân huyện gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở huyện bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bốn mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên bốn mươi nghìn dân thì cứ thêm bảy nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
b) Huyện không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên tám mươi nghìn dân thì cứ thêm mười lăm nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
c) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu.
2.Thường trực Hội đồng nhân dân huyện gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện. Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân huyện thành lập Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - xã hội; nơi nào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban Dân tộc. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban Dân tộc quy định tại khoản này.
Ban của Hội đồng nhân dân huyện gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện do Hội đồng nhân dân huyện quyết định. Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được bầu ở một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân huyện quyết định.
Như vậy, hiện nay pháp luật quy định cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện bao gồm các cấu thành và bộ phận nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?
- Kinh doanh là gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không cần đăng ký kinh doanh hay không?
- Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
- Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?
- Mức tính tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu? Trường hợp nào tính tiền chậm nộp vi phạm hành chính?