Chủ đầu tư tự giám sát công trình xây dựng có cần Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy?

Cho hỏi chủ đầu tư tự giám sát công trình có cần Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy? Câu hỏi của anh Linh đến từ Vũng Tàu.

Công trình xây dựng có bắt buộc giám sát về phòng cháy và chữa cháy?

Căn cứ theo tiểu mục 8 Mục I Phục lục VI banh hành kèm theo Công văn 2075/C07-P4 năm 2022 như sau:

- Theo quy định tại Điều 120 Luật Xây dựng năm 2014, các công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) phải được giám sát, do vậy khi các công trình này trang bị, thi công hệ thống PCCC thì phải được giám sát về PCCC và do đơn vị có năng lực thực hiện. Đơn vị tư vấn giám sát phải tham gia vào quá trình nghiệm thu, xác nhận vào hồ sơ nghiệm thu công trình và chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình.

Như vậy, các công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) phải được giám sát về phòng cháy và chữa cháy. Đồng thời, khi các công trình này trang bị, thi công hệ thống PCCC thì phải được giám sát về phòng cháy và chữa cháy và do đơn vị có năng lực thực hiện.

Chủ đầu tư tự giám sát công trình xây dựng có cần Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy?

Chủ đầu tư tự giám sát công trình xây dựng có cần Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy? (Hình từ Internet)

Chủ đầu tư tự giám sát công trình xây dựng có cần Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy?

Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 9 Mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Công văn 2075/C07-P4 năm 2022 như sau:

- Nội dung Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC đối với tư vấn giám sát được hiểu như sau:

- Tại điểm a khoản 1 Điều 121 của Luật Xây dựng 2014, Chủ đầu tư có quyền tự thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng công trình, xác nhận vào hồ sơ nghiệm thu công trình và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình. Khi đó chủ đầu tư phải có Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP trong thành phần hồ sơ nghiệm thu về PCCC.

- Khi chủ đầu tư không có đủ năng lực để thực hiện công việc giám sát thi công xây dựng công trình, giám sát thi công về PCCC thì phải thuê đơn vị tư vấn giám sát có năng lực để thực hiện và khi nộp hồ sơ kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC phải có bản sao giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn giám sát.

Như vậy, trường hợp chủ đầu tư đủ năng lực giám sát thi công về phòng cháy và chữa cháy thì phải có Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy. Nếu như chủ đầu tư không đủ năng lực thì có thể thuê bên tư vấn giám sát và khi nộp kết quả nghiệm thu phòng cháy và chữa cháy thì phải có Giấy xác nhận đủ điều kiện của đơn vị tư vấn.

Kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy trong khi thi công công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Công văn 2075/C07-P4 năm 2022 hướng dẫn như sau:

- Nội dung kiểm tra an toàn về PCCC trong quá trình thi công xây dựng đối với công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC đã được quy định cụ thể tại điểm c khoản 2 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, C07 hướng dẫn tại mục 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Công văn 2075/C07-P4 năm 2022. Trong đó, lưu ý các nội dung:

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kể về phòng cháy và chữa cháy, nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn;

- Quy định về phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền; chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy, việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt, trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng.

Như vậy, kiểm tra an toàn PCCC trong quá trình thi công không có nội dung kiểm tra thi công, lắp đặt so với bản vẽ thiết kế đã được thẩm duyệt về PCCC.

- Lập biên bản kiểm tra theo mẫu PC10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Xem chi tiết các nội dung giải đáp về PCCC khác tại: Công văn 2075/C07-P4 năm 2022.

Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng là gì? Công trình dân dụng bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Lưu ý điều gì khi đưa công trình xây dựng hoàn thành vào khai thác, sử dụng theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán, thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mới nhất?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán, thuê mua công trình xây dựng phục vụ cho mục đích du lịch, lưu trú mới nhất?
Pháp luật
Công trình xây dựng nào phải kiểm tra công tác nghiệm thu? Chủ đầu tư có phải trả chi phí thuê tổ chức tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu?
Pháp luật
Việc lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình có thuộc trình tự quản lý xây dựng công trình không?
Pháp luật
Công văn 11663 chấn chỉnh việc kiểm tra hiện trạng nhà ở công trình xây dựng khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai tại TPHCM thế nào?
Pháp luật
Đơn vị nào sẽ lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm? Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Nếu lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng mà không phù hợp với cấp công trình xây dựng bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng theo quy định có phải thực hiện kiểm tra định kỳ hay không?
Pháp luật
Hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình có tổng dự toán chi phí sửa chữa dưới 500 triệu đồng gồm các giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng
9,527 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào