Chính thức giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn từ ngày 01/10/2023? Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn gồm các khoản nào?

Chính thức giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn từ ngày 01/10/2023? Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn gồm các khoản nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Chính thức giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn từ ngày 01/10/2023?

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 22/2019/TT-NHNN, tỷ lệ tối đa vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của các ngân hàng chính thức giảm từ ngày 1/10/2023.

Cụ thể, Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-NHNN quy định lộ trình tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn như sau:

5. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo lộ trình sau đây:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2021: 40%;
b) Từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022: 37%;
c) Từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2023: 34%;
d) Từ ngày 01 tháng 10 năm 2023: 30%.

Như vậy, theo lộ trình thì tỷ lệ tối đa vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của các ngân hàng chính thức giảm từ 34% xuống 30% từ ngày 01/10/2023.

Tuy nhiên, ngày 30/9, Hiệp hội Bất động sản TP.HCM tiếp tục có văn bản khẩn gửi Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét sửa đổi, bổ sung Thông tư 08/2020/TT-NHNN đề nghị gia hạn thêm 12 tháng thời điểm áp dụng quy định "các tổ chức tín dụng sử dụng tối đa 30% nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay trung hạn, dài hạn" nên áp dụng "kể từ ngày 1/10/2024" thay vì áp dụng "kể từ ngày 1/10/2023".

Chính thức giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn từ ngày 01/10/2023? Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn gồm các khoản nào?

Chính thức giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn từ ngày 01/10/2023? Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn gồm các khoản nào? (Hình từ Internet)

Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn gồm các khoản nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 22/2019/TT-NHNN quy định như sau:

Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
...
2. Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn bao gồm:
a) Dư nợ các khoản sau đây có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm:
(i) Các khoản cho vay (bao gồm cả khoản cho vay đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam), trừ:
- Khoản cho vay bằng nguồn ủy thác của Chính phủ, cá nhân và của tổ chức khác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam; ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ) mà các rủi ro liên quan đến khoản cho vay này do Chính phủ, cá nhân và tổ chức này chịu;
- Khoản cho vay các chương trình, dự án được Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
(ii) Các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cho vay mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ủy thác chịu rủi ro;
(iii) Các khoản mua, đầu tư vào giấy tờ có giá, các khoản ủy thác mua, đầu tư giấy tờ có giá theo quy định pháp luật mà ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ủy thác chịu rủi ro; trừ giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước (không bao gồm trái phiếu do Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành);
(iv) Đối với khoản cho vay, ủy thác cho vay quy định tại tiết (i) và tiết (ii) điểm này có nhiều kỳ hạn trả nợ gốc khác nhau thì thời hạn còn lại để tính vào dư nợ cho vay trung, dài hạn được xác định đối với từng kỳ hạn trả nợ gốc của khoản nợ đó.
b) Dư nợ gốc bị quá hạn của khoản cho vay, ủy thác cho vay, số dư mua, đầu tư giấy tờ có giá, số dư ủy thác mua, đầu tư giấy tờ có giá theo quy định pháp luật.

Theo đó, tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn bao gồm dư nợ có thời hạn còn lại trên 01 năm và dư nợ gốc bị quá hạn của khoản cho vay, ủy thác cho vay, số dư mua, đầu tư giấy tờ có giá, số dư ủy thác mua, đầu tư giấy tờ có giá theo quy định pháp luật.

Xác định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo công thức nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 22/2019/TT-NHNN, Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam, các loại ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá quy định tại điểm a khoản 26 Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-NHNN) theo công thức sau:

Trong đó:

- A: Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

- B: Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 2 Điều này trừ đi tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

- C: Nguồn vốn ngắn hạn quy định tại khoản 4 Điều này.

Vay vốn ngân hàng Tải trọn bộ các quy định về Vay vốn ngân hàng hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xuất ngũ 2021, có được vay vốn ngân hàng?
Pháp luật
Thông tư 06/2023/TT-NHNN bổ sung các nhu cầu vốn không được ngân hàng cho vay từ 01/9/2023 đúng không?
Pháp luật
Phải cung cấp thông tin về người có liên quan của khách hàng trong hồ sơ đề nghị vay vốn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị vay vốn ngân hàng mới nhất năm 2024 theo Thông tư 12/2024/TT-NHNN như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng tối thiểu bao nhiêu người lao động chấp hành xong án phạt tù thì có thể vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội?
Pháp luật
Một khách hàng cá nhân có thể được vay vốn online tối đa bao nhiêu để phục vụ nhu cầu đời sống tại một tổ chức tín dụng?
Pháp luật
Tổ hợp tác sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội mức vốn tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Để được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội, hộ kinh doanh sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù cần điều kiện gì? Lãi suất cho vay thế nào?
Pháp luật
Người đã được cấp giấy chứng nhận đặc xá vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội được vay mức vốn tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Người từ đủ 15 tuổi có được vay vốn ngân hàng không? Người từ đủ 15 tuổi vay vốn ngân hàng mua căn hộ chung cư có được không?
Pháp luật
Người chưa đủ 18 tuổi có được vay vốn ngân hàng không? Trường hợp nhu cầu vốn nào không được ngân hàng cho vay? Lãi suất vay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay vốn ngân hàng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
17,709 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay vốn ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào