Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Tôi có mảnh đất cha tôi để lại ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện nay, tôi muốn tính lệ phí sử dụng đất đai đối với mảnh đất đó nên cần tìm hiểu quy định pháp luật về đất đai tại địa phương. Cho tôi hỏi, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay như thế nào? Rất mong nhận được tư vấn. Xin cảm ơn!

Cách thức phân loại đất để định giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND về phân loại đất để định giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như sau:

(1) Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

(2) Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.

BẢNG GIÁ ĐẤT

Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Xác định vị trí đất nông nghiệp để định giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND được sửa đổi bởi Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về xác định vị trí đất nông nghiệp để định giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như sau:

Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.

1. Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có năng suất cây trồng cao, các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

2. Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).

3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND về xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như sau:

Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.

Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị để định giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Theo Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND về xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 như sau:

(1) Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:

- Thành phố Huế: Đô thị loại I.

- Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.

- Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.

(2) Xác định loại đường phố, vị trí đất:

- Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:

+ Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.

+ Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.

- Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.

(3) Phân loại đường phố tại đô thị.

- Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.

- Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.

- Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.

- Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.

- Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.

- Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.

Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024: tại đây.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vùng giá trị là gì? Thiết lập vùng giá trị khi xây dựng bảng giá đất mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Công văn 6292 BTNMT hướng dẫn điều chỉnh Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn là mẫu nào?
Pháp luật
03 mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh hiện nay? Tải về mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh ở đâu?
Pháp luật
TP.HCM cho phép áp dụng bảng giá đất hiện hành để tính thuế? Bảng giá đất TPHCM năm 2024 theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ra sao?
Pháp luật
Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 mới nhất như thế nào? Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20-30% đúng không?
Pháp luật
Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu? Có bao nhiêu bước định giá đất để tiến hành xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang mới nhất 2024? Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2024 áp dụng tới ngày nào?
Pháp luật
Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao đối với các loại đất trong khu công nghệ cao là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
6,569 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào