Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm 2024?

Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm 2024?

Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm 2024?

Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm 2024 như sau:

- Tích cực học tập nâng cao trình độ và năng lực công tác; hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.

- Không ngừng “Học tập và làm theo tấm gương theo đạo đức Hồ Chí Minh”.

- Có lối sống trong sáng, giản dị, mẫu mực.

- Luôn có thái độ cầu thị trong việc nhận và sửa chữa, khắc phục khuyết điểm.

- Liệt kê những kết quả đạt được so với mục tiêu đã đặt ra tại bản cam kết đầu năm.

Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm tham khảo như trên.

Xem thêm:

>> Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023. TẢI VỀ

>> Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023. TẢI VỀ

Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm 2024?

Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm 2024? (Hình từ Internet)

Bản tự kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 phải có những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định những nội dung cần phải có trong bản tự kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 như sau:

- Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

+ Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

+ Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

+ Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.

+ Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm; việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được cấp có thẩm quyền kết luận và được chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước (nếu có).

- Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

+ Kiểm điểm nội dung trên và các nội dung sau:

+ Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.

+ Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.

+ Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.

Trình tự kiểm điểm cuối năm đối với cá nhân, tập thể trong hệ thống chính trị ra sao?

Căn cứ theo Điều 7 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Cách thức kiểm điểm
...
3. Trình tự kiểm điểm
3.1. Đối với kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau; người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể trước, cấp ủy, tổ chức đảng sau.
3.2. Đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm ở chi bộ trước, ở tập thể lãnh đạo, quản lý sau.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trình tự kiểm điểm cuối năm đối với cá nhân, tập thể trong hệ thống chính trị được sắp xếp như sau:

- Đối với kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý:

+ Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau;

+ Người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau;

+ Tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể trước, cấp ủy, tổ chức đảng sau.

- Đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm ở chi bộ trước, ở tập thể lãnh đạo, quản lý sau.

Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên như sau:

(1) Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.

(2) Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại (i, ii 2) thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.

(i) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:

- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.

- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

(ii) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:

- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Bản kiểm điểm đảng viên Tải trọn bộ các quy định về Bản kiểm điểm đảng viên hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên của Bí thư chi bộ mới nhất như thế nào? Khung tiêu chí xếp loại Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
Pháp luật
Cách viết việc thực hiện cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu hằng năm trong bản kiểm điểm của Đảng viên cuối năm 2024?
Pháp luật
2 mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 02A 02B theo Hướng dẫn 25 áp dụng cho đối tượng nào?
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên theo Điều 30 Điều lệ Đảng? Tải chi tiết mẫu bản kiểm điểm Đảng viên theo Điều 30 Điều lệ Đảng ở đâu?
Pháp luật
Mẫu 02A, 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 tải về? Cách viết mẫu Bản kiểm điểm cá nhân năm 2024 của Đảng viên ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm nêu gương của cán bộ đảng viên trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ghi như thế nào?
Pháp luật
5 Bản kiểm điểm Đảng viên 2024 mới nhất? Cách viết Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B chi tiết?
Pháp luật
Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức và cách ghi mới nhất?
Pháp luật
Cách viết bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?
Pháp luật
Mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 file word? Cách viết mẫu 2A 2B Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản kiểm điểm đảng viên
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
114 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản kiểm điểm đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản kiểm điểm đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào