Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178? Công thức tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 sửa đổi?

Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178? Công thức tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 sửa đổi?

Đối tượng hưởng chính sách nghỉ hưu trước theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178?

Tổng hợp công thức tính tiền về hưu Nghị định 67 năm 2025?

>> Bản đồ kèm theo đề án sáp nhập 63 tỉnh thành 2025

>> Chỉ thị sửa đổi, bổ sung Chỉ thị 35-CT/TW ngày 14/6/2024

>> Sáp nhập xã, tỉnh và bỏ cấp huyện 2025 mới nhất: CBCCVC hưởng chế độ chính sách gì tại Nghị định 67 sửa Nghị định 178?

>> Bản đồ Việt Nam sau khi sáp nhập tỉnh theo Thông tư 28 từ ngày 28 5 2025

Xem thêm: Cán bộ, công chức, viên chức không áp dụng Nghị định 67 về nghỉ hưu trước tuổi 2025 sửa đổi Nghị định 178

Ngày 15 tháng 3 năm 2025 Chính phủ ban hành Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị (sau đây gọi tắt là Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178).

Tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách nghỉ hưu trước tuổi. Cụ thể:

- Sửa đổi, bổ sung tên gọi và đề dẫn của Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:

Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy
Đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này nghỉ hưu trước tuổi, được hưởng các chế độ như sau:
...

- Bổ sung đối tượng hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi

- Bổ sung thêm chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm như sau:

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Bổ sung hai chính sách về nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7a, 7b Nghị định 178/2024/NĐ-CP gồm:

+ Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

+ Chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm hoặc đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm

Theo đó, đối tượng hưởng chính sách nghỉ hưu trước theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 gồm:

Trường hợp 1: Đối tượng hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy

(1) Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP và lực lượng vũ trang chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy), bao gồm:

(i) Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý;

(ii) Cán bộ, công chức cấp xã;

(iii) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

(iv) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

(v) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

(vi) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

(vii) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

(3) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

Trường hợp 2: Đối tượng hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và lực lượng vũ trang còn đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định này không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

Trường hợp 3: Đối tượng hưởng chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm hoặc đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP; cán bộ đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp, có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 2,5 năm (30 tháng) đến 05 năm (60 tháng) đến đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP và cán bộ đang tham gia cấp ủy ở các đảng bộ phải kết thúc hoạt động, kiện toàn tổ chức bộ máy còn 05 năm (60 tháng) trở xuống đến tuổi nghỉ hưu, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự cấp ủy trong kỳ đại hội đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

>> Cách tính lương hưu 2025 mới nhất

>> Quốc hội thông qua nghị quyết sáp nhập tỉnh 2025 trước ngày 30/6/2025

>> So sánh Nghị định 67 và Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc?

>> CBCCVC được tiếp tục hưởng chính sách hỗ trợ thêm của địa phương tại Nghị định 178 khi nào

>> 10 Điểm mới Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi?

>> 6 trường hợp CBCCVC được áp dụng Nghị định 67 2025 sửa đổi Nghị định 178

>> 8 chế độ chính sách mới nhất đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178 được sửa đổi bởi Nghị định 67

>> Cách tính trợ cấp thôi việc theo Nghị định 67 năm 2025 sửa đổi Nghị định 178?

Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178? Công thức tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 sửa đổi?

Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178? Công thức tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 sửa đổi? (Hình từ Internet)

Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178? Công thức tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 sửa đổi?

So với Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy tại Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 bổ sung thêm trường hợp:

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Do đó, công thức tính nghỉ hưu trước tuổi vẫn được thực hiện theo Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV. Cụ thể:

Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 như sau:

Thứ nhất, chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy

(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm

(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 x Số năm nghỉ sớm

(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,9 x 60 tháng

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,45 x 60 tháng

(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm:

Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 x Số năm nghỉ sớm

(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(3) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm (i1).

Chú ý: trường hợp được bổ sung nêu trên có thể tham khảo công thức áp dụng như sau:

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

Thứ hai, chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

- Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2025 thì được hưởng:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tháng tiền lương hiện hưởng x số tháng nghỉ sớm

- Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2025 thì được hưởng:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tháng tiền lương hiện hưởng x số tháng nghỉ sớm x 0,5

Thứ hai, chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm hoặc đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm

Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP nghỉ hưu trước tuổi, được hưởng các chế độ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP.

Ngoài ra, được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tháng tiền lương hiện hưởng x số tháng nghỉ sớm

Cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 như trên.

Nghị định 67 2025 sửa đổi Nghị định 178 pdf?

Tải vềNghị định 67 2025 sửa đổi Nghị định 178 pdf.

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi?
Pháp luật
Điều kiện giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi cho công chức viên chức tự nguyện khi sắp xếp tinh gọn bộ máy theo Công văn 1767 thế nào?
Pháp luật
Thông tư 002 2025 sửa đổi Thông tư 01 2025 hướng dẫn Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi? Toàn văn Thông tư 002 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính chế độ với cán bộ thuộc diện tinh gọn bộ máy khi nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002 hướng dẫn Nghị định 178?
Pháp luật
Ví dụ và cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 002 sửa đổi Thông tư 01 2025 hướng dẫn Nghị định 178 chi tiết?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 67 2025 và cách tính chế độ theo Nghị định 67 sửa 178 về chế độ nghỉ hưu trước tuổi mới nhất?
Pháp luật
Tổng hợp công thức tính tiền về hưu Nghị định 67 năm 2025? Cách tính chế độ theo Nghị định 178 nghỉ hưu sớm, nghỉ thôi việc?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện mới nhất: Có đơn xin nghỉ theo Nghị định 178 vẫn không giải quyết việc tự nguyện xin nghỉ nếu không đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Nữ cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sáp nhập xã được hưởng trợ cấp khi nghỉ hưu trước tuổi thế nào nếu thuộc Điều 8 Nghị định 29?
Pháp luật
Điều kiện tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi đối với công chức viên chức do sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc đơn vị BHXH Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
867 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào