Các chức danh sĩ quan quân đội nào sắp bị bãi bỏ phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 01/7/2024 theo chính sách cải cách tiền lương 2024?
Các chức danh sĩ quan quân đội nào sắp bị bãi bỏ phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo chính sách cải cách tiền lương 2024?
Hiện nay, phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh sĩ quan quân đội được quy định tại Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
SỐ TT | CHỨC DANH LÃNH ĐẠO | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023 |
1 | Bộ trưởng | 1,50 | 2.700.000 |
2 | Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | 1,40 | 2.520.000 |
3 | Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | 1,25 | 2.250.000 |
4 | Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng | 1,10 | 1.980.000 |
5 | Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng | 1,00 | 1.800.000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,90 | 1.620.000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,80 | 1.440.000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,70 | 1.260.000 |
9 | Phó Trung đoàn trưởng | 0,60 | 1.080.000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,50 | 900.000 |
11 | Phó Tiểu đoàn trưởng | 0,40 | 720.000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,30 | 540.000 |
13 | Phó Đại đội trưởng | 0,25 | 450.000 |
14 | Trung đội trưởng | 0,20 | 360.000 |
Vừa qua, thực hiện chương trình Kỳ họp thứ 6, sáng 10/11, tại Nhà Quốc hội, Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Về thực hiện chính sách tiền lương, Nghị quyết quyết nghị, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.
Theo đó, Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành đã thống nhất bãi bỏ các khoản phụ cấp sau:
+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ);
+ Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội;
+ Phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản);
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
Như vậy, đối chiếu với bảng phụ cấp hiện hành thì các chức danh sĩ quan quân đội sau sẽ bị bãi bỏ phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
+ Bộ trưởng
+ Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
+ Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
+ Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
+ Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
+ Sư đoàn trưởng
+ Lữ đoàn trưởng
+ Trung đoàn trưởng
+ Phó Trung đoàn trưởng
+ Tiểu đoàn trưởng
+ Phó Tiểu đoàn trưởng
+ Đại đội trưởng
+ Phó Đại đội trưởng
+ Trung đội trưởng
Các chức danh sĩ quan quân đội nào sắp bị bãi bỏ phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo chính sách cải cải cách tiền lương 2024? (Hình ảnh từ Internet)
Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp của sĩ quan quân đội hiện nay ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương, phụ cấp và trợ cấp của sĩ quan quân đội hiện nay được tính như sau:
- Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.
- Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan quân đội như sau:
(*) Mức lương
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 | = | Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
(*) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023 | = | Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng | x | Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng |
(*) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 | = | Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng | x | Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
(*) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 | = | Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023 | x | Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
(*) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 | = | Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng | x | Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định |
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 việc thăng quân hàm thực hiện như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm.
- Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: | 2 năm; |
Trung úy lên Thượng úy: | 3 năm; |
Thượng úy lên Đại úy: | 3 năm; |
Đại úy lên Thiếu tá: | 4 năm; |
Thiếu tá lên Trung tá: | 4 năm; |
Trung tá lên Thượng tá: | 4 năm; |
Thượng tá lên Đại tá: | 4 năm; |
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
- Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
- Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?