Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng cho đối tượng nào?
- Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng cho đối tượng nào?
- Nguyên tắc xây dựng Bộ chỉ số và mức độ chuyển đổi số của Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như thế nào?
- Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như thế nào?
Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng cho đối tượng nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 có nêu rõ như sau:
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Bộ chỉ số này được áp dụng trên phạm vi cả nước.
- Đối tượng áp dụng là các sở giáo dục và đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên.
Theo như quy định trên Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng cho đối tượng là các sở giáo dục và đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên.
Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng cho đối tượng nào?
Nguyên tắc xây dựng Bộ chỉ số và mức độ chuyển đổi số của Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3, 5 Điều 1 Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định nguyên tắc xây dựng Bộ chỉ số và mức độ chuyển đổi số của Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như sau:
Nguyên tắc xây dựng Bộ chỉ số
- Bộ chỉ số bám sát yêu cầu của Chương trình chuyển đổi số quốc gia, Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg năm 2022, các quy định liên quan về chuyển đổi số của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ chỉ số phù hợp điều kiện thực tế các cơ sở giáo dục, bảo đảm đánh giá thực chất, khách quan, minh bạch, công bằng.
- Bộ chỉ số có tính mở, có thể cập nhật phù hợp với tình hình thực tế theo từng năm học.
- Có tính thực tiễn, khả thi trong áp dụng.
Mức độ chuyển đổi số
Mức độ chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục được đánh giá theo từng (02) nhóm tiêu chí thành phần (như mục 4), thang điểm tối đa là 100, mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá ở ba mức độ:
- Mức chưa đáp ứng (Mức độ 1): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí dưới 50. Ở mức này, cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các yêu cầu cơ bản về triển khai chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng cơ bản (Mức độ 2): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt từ 50 đến 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục đã đáp ứng yêu cơ bản về triển khai chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng tốt (Mức độ 3): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt trên 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục đáp ứng tốt các yêu cầu cơ bản và một số yêu cầu nâng cao về triển khai chuyển đổi số.
Việc xác định mức độ chuyển đổi số tại cơ sở giáo dục được tổ chức đánh giá theo Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số kèm theo Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022
Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như thế nào?
Căn cứ theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 có nêu rõ Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như sau:
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?