Bảng lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố từ 01/7/2024 ra sao? Lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố tăng từ 1/7/2024 đúng không?
Sẽ tăng lương cơ sở lên bao nhiêu theo dự thảo mới nhất?
Mới đây, Bộ Tư pháp vừa công bố dự thảo Nghị định quy định mức lương cơ sở, chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang tại đây.
Theo đó, Dự thảo Nghị định quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với người hưởng lương, phụ cấp và chế độ tiền thưởng áp dụng đối với người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.
Nếu dự thảo được thông qua, mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2024 sẽ tăng từ 1.8 triệu đồng/tháng lên 2.34 triệu đồng/tháng.
Bảng lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố từ 01/7/2024 ra sao? Lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố tăng từ 1/7/2024 đúng không? (Hình từ Internet)
Bảng lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố từ 01/7/2024 ra sao? Lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố tăng từ 1/7/2024 đúng không?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
1. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; được hưởng phụ cấp hàng tháng, mức phụ cấp do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức, kỹ năng cần thiết; nêu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được biểu dương, khen thưởng; không hoàn thành nhiệm vụ, có vi phạm khuyết điểm, không được nhân dân tín nhiệm thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Theo đó, Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng.
Như vậy, lương Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có thể được hiểu là mức phụ cấp hàng tháng mà Trưởng thôn được nhận.
Căn cứ khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định mức khoán quỹ phụ cấp của Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố bằng 4,5 lần mức lương cơ sở và được chi trả hàng tháng.
Riêng 4 loại thôn sau đây sẽ được khoán quỹ phụ cấp bằng 6,0 lần mức lương cơ sở gồm:
- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên;
- Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo.
- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã
Tuy nhiên, căn cứ vào quỹ phụ cấp và căn cứ vào đặc thù của từng cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa phương, mà Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ quyết định mức phụ cấp của Trưởng thôn cụ thể đối với từng chức danh. Mức phụ cấp này có thể được chia đều hoặc không cho từng người.
Theo đó, nếu không có gì thay đổi thì bảng lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố từ 01/7/2024 sẽ tăng lên như sau:
Trường hợp | Mức khoán quỹ phụ cấp |
- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; - Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; - Thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo. - Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã | 14.040.000 đồng/tháng |
Thôn, Tổ dân phố còn lại | 10.530.000 đồng/tháng |
Lưu ý: Mức khoán quỹ phụ cấp nêu trên là mức chi gộp chung cho cả các chức danh làm việc không chuyên trách ở thôn, không phải mức chi trả riêng cho trưởng thôn.
Trên đây là Bảng lương trưởng thôn, tổ trưởng dân phố từ 01/7/2024.
Tiêu chuẩn trở thành Trưởng thôn theo quy định hiện nay là gì?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV, để trở thành Trưởng thôn cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố.
- Đủ 21 tuổi trở lên, có sức khoẻ, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác;
- Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, được người dân tín nhiệm;
- Có kiến thức văn hoá, năng lực, kinh nghiệm để vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư cũng như những công việc cấp trên giao;
- Bản thân và gia đình gương mẫu trong việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?
- Mỗi xe nâng hàng phải có sổ theo dõi quá trình bảo trì? Yêu cầu của đơn vị bảo trì xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên là gì?
- Thanh tra thuế là gì? Được gia hạn thời hạn thanh tra thuế trong các trường hợp nào theo quy định?
- Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?
- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền Mẫu 9-KNĐ? Xây dựng, thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên ở chi bộ thế nào?