Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 trước và sau cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27?
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 trước và sau cải cách tiền lương
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 trước cải cách tiền lương 2024
Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 trước khi cải cách tiền lương cụ thể như sau:
*ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP CAO CẤP
Hệ số lương (Nhóm 1) | Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương (Nhóm 2) | Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 | 6.930.000 | 3,65 | 6.570.000 |
4,2 | 7.560.000 | 4 | 7.200.000 |
4,55 | 8.190.000 | 4,35 | 7.830.000 |
4,9 | 8.820.000 | 4,7 | 8.460.000 |
5,25 | 9.450.000 | 5,05 | 9.090.000 |
5,6 | 10.080.000 | 5,4 | 9.720.000 |
5,95 | 10.710.000 | 5,75 | 10.350.000 |
6,3 | 11.340.000 | 6,1 | 10.980.000 |
6,65 | 11.970.000 | 6,45 | 11.610.000 |
7 | 12.600.000 | 6,8 | 12.240.000 |
7,35 | 13.230.000 | 7,15 | 12.870.000 |
7,7 | 13.860.000 | 7,5 | 13.500.000 |
*ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TRUNG CẤP
Hệ số lương (Nhóm 1) | Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương (Nhóm 2) | Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,5 | 6.300.000 | 3,2 | 5.760.000 |
3,8 | 6.840.000 | 3,5 | 6.300.000 |
4,1 | 7.380.000 | 3,8 | 6.840.000 |
4,4 | 7.920.000 | 4,1 | 7.380.000 |
4,7 | 8.460.000 | 4,4 | 7.920.000 |
5 | 9.000.000 | 4,7 | 8.460.000 |
5,3 | 9.540.000 | 5 | 9.000.000 |
5,6 | 10.080.000 | 5,3 | 9.540.000 |
5,9 | 10.620.000 | 5,6 | 10.080.000 |
6,2 | 11.160.000 | 5,9 | 10.620.000 |
*ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP SƠ CẤP
Hệ số lương (Nhóm 1) | Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương (Nhóm 2) | Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,2 | 5.760.000 | 2,95 | 5.310.000 |
3,45 | 6.210.000 | 3,2 | 5.760.000 |
3,7 | 6.660.000 | 3,45 | 6.210.000 |
3,95 | 7.110.000 | 3,7 | 6.660.000 |
4,2 | 7.560.000 | 3,95 | 7.110.000 |
4,45 | 8.010.000 | 4,2 | 7.560.000 |
4,7 | 8.460.000 | 4,45 | 8.010.000 |
4,95 | 8.910.000 | 4,7 | 8.460.000 |
5,2 | 9.360.000 | 4,95 | 8.910.000 |
5,45 | 9.810.000 | 5,2 | 9.360.000 |
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 sau cải cách tiền lương 2024
Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, trong đó có nội dung liên quan đến cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 từ ngày 01/7/2024.
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương).
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương/năm, không bao gồm phụ cấp).
Theo Nghị quyết 27, sẽ xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:
- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Như vậy, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 sẽ được xây dựng thành 1 bảng lương mới theo tinh thần Nghị quyết 27, trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay.
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có thông tin chính thức về bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024.
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 (Hình từ Internet)
Từ 1/7/2024, có bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi cải cách tiền lương với quân nhân chuyên nghiệp?
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định về phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) như sau:
3. Nội dung cải cách
...
d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
- Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
...
Như vậy, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quân nhân chuyên nghiệp sẽ không bị bãi bỏ phụ cấp thêm niên nghề như cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức.
Quân nhân chuyên nghiệp là ai?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?