Bảng lương mới theo vị trí việc làm công chức cấp xã từ ngày 01/07/2024 có mức lương tối thiểu là bao nhiêu khi thực hiện cải cách tiền lương?
- Bảng lương mới theo vị trí việc làm công chức cấp xã từ ngày 01/07/2024 có mức lương tối thiểu là bao nhiêu khi thực hiện cải cách tiền lương?
- Bảng lương mới theo vị trí việc làm công chức cấp xã từ ngày 01/07/2024 có tỷ lệ phụ cấp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng quỹ lương?
- Mức lương thấp nhất của công chức hiện nay là bao nhiêu?
Bảng lương mới theo vị trí việc làm công chức cấp xã từ ngày 01/07/2024 có mức lương tối thiểu là bao nhiêu khi thực hiện cải cách tiền lương?
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, mục tiêu đặt ra cho cán bộ, công chứ, viên chức khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 như sau:
Mục tiêu cụ thể
...
(2) Từ năm 2021 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
a) Đối với khu vực công
- Từ năm 2021, áp dụng chế độ tiền lương mới thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang trong toàn bộ hệ thống chính trị.
- Năm 2021, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp.
- Định kỳ thực hiện nâng mức tiền lương phù hợp với chỉ số giá tiêu dùng, mức tăng trưởng kinh tế và khả năng của ngân sách nhà nước.
- Đến năm 2025, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức cao hơn mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp.
- Đến năm 2030, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp.
Theo đó, khi thực hiện cải cách tiền lương 2024, mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức, viên chức bằng mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp.
Tại Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng) | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 (tăng 250.000 đồng) | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 (tăng 220.000 đồng) | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 (tăng 200.000 đồng) | 16.600 |
Theo đó, dự kiến mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng mức lương tối thiểu vùng sẽ là vào khoảng 4,1 triệu đồng.
Xem Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: Tại đây.
Như vậy, mức lương tối thiểu của công chức cấp xã theo bảng lương mới dự kiến không thấp hơn 4,1 triệu đồng/tháng.
Đến năm 2025, mức lương tối thiểu của công chức sẽ cao hơn mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp (dự kiến cao hơn 4,1 triệu đồng).
Đến năm 2030, mức lương tối thiểu của công chức cấp xã bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp (dự kiến bằng 4.960.000 hoặc cao hơn 4.960.000).
Tuy nhiên, mức lương tối thiểu công chức cấp xã từ ngày 01/07/2024 nêu trên chỉ là dự kiến. Hiện nay, vẫn phải chờ văn bản chính thức từ cơ quan có thẩm quyền ban hành để biết chính xác về mức lương tối thiểu công chức cấp xã từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương..
Xem chi tiết hệ số lương viên chức đang được áp dụng: Tải về
Xem chi tiết hệ số lương công chức đang được áp dụng: Tải về
Bảng lương mới theo vị trí việc làm công chức cấp xã từ ngày 01/07/2024 có mức lương tối thiểu là bao nhiêu khi thực hiện cải cách tiền lương?
Bảng lương mới theo vị trí việc làm công chức cấp xã từ ngày 01/07/2024 có tỷ lệ phụ cấp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng quỹ lương?
Từ ngày 01/7/2024 2 bảng lương mới theo vị trí việc làm khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 áp dụng đối với công chức cấp xã theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 bao gồm:
Bảng lương 01: Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã Bảng lương 02: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo |
Tiền lương mới từ ngày 01/07/2024 dự kiến sẽ được tính dựa trên cơ cấu tiền lương như sau:
Lương cán bộ, công chức, viên chức, LLVT = Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) + Tiền thưởng (nếu có) |
Trong đó:
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương)
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương)
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Như vậy, các khoản phụ cấp trong 2 bảng lương mới công chức cấp xã chiếm tỷ lệ khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204.
Mức lương thấp nhất của công chức hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, mức lương công chức loại C3 đang là mức lương thấp nhất theo quy định tại Mục 6 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Bậc lương 1: Hệ số 1.35: Mức lương 2.430.000 đồng/tháng
- Bậc lương 2: Hệ số 1.53: Mức lương 2.754.000 đồng/tháng
- Bậc lương 3: Hệ số 1.71: Mức lương 3.078.000 đồng/tháng
- Bậc lương 4: Hệ số 1.89: Mức lương 3.402.000 đồng/tháng
- Bậc lương 5: Hệ số 2.07: Mức lương 3.726.000 đồng/tháng
- Bậc lương 6: Hệ số 2.25: Mức lương 4.050.000 đồng/tháng
- Bậc lương 7: Hệ số 2.43: Mức lương 4.374.000 đồng/tháng
- Bậc lương 8: Hệ số 2.61: Mức lương 4.698.000 đồng/tháng
- Bậc lương 9: Hệ số 2.75: Mức lương 4.950.000 đồng/tháng
- Bậc lương 10: Hệ số 2.97: Mức lương 5.346.000 đồng/tháng
- Bậc lương 11: Hệ số 3.15: Mức lương 5.670.000 đồng/tháng
- Bậc lương 12: Hệ số 3.33: Mức lương 5.994.000 đồng/tháng.
Mức lương trên được tính theo mức lương cơ sở hiện nay: 1.800.000 đồng/tháng (Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo đó, mức lương thấp nhất công chức hiện nay là 2.430.000 đồng/tháng.
>>Xem chi tiết bảng lương cán bộ, công chức, viên chức hiện nay: Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?