Bảng lương mới quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sau cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27 thế nào?
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp hiện nay bao nhiêu?
Căn cứ tại Mục 1 Bảng 7 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp như sau:
Theo đó, lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ chia thành 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1 có hệ số lương từ 3.85 đến 7.70.
- Nhóm 2 có hệ số lương từ 3.65 đến 7.50.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định cách tính lương đối với quân nhân chuyên nghiệp cao cấp như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng |
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp cấp hiện nay gồm có như sau:
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 | 6.930.000 |
4,20 | 7.560.000 |
4,55 | 8.190.000 |
4,90 | 8.820.000 |
5,25 | 9.450.000 |
5,60 | 10.080.000 |
5,95 | 10.710.000 |
6,30 | 11.340.000 |
6,65 | 11.970.000 |
7,00 | 12.600.000 |
7,35 | 13.230.000 |
7,70 | 13.860.000 |
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,65 | 6.570.000 |
4,00 | 7.200.000 |
4,35 | 7.830.000 |
4,70 | 8.460.000 |
5,05 | 9.090.000 |
5,40 | 9.720.000 |
5,75 | 10.350.000 |
6,10 | 10.980.000 |
6,45 | 11.610.000 |
6,80 | 12.240.000 |
7,15 | 12.870.000 |
7,50 | 13.500.000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chỉ là lương theo hệ số, chưa bao gồm các khoản phụ cấp (nếu có).
Bảng lương mới quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sau cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27 thế nào? (Hình từ internet)
Bảng lương mới quân nhân chuyên nghiệp sau cải cách tiền lương 2024 thế nào?
Căn cứ theo tinh thần tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, có đưa ra nội dung cải cách tiền lương về xây dựng 03 bảng lương mới đối với quân đội theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Theo đó như tinh thần tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bao gồm:
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương);
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương);
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Như vậy, sau khi thực hiện cải cách tiền lương dự kiến từ ngày 01/7/2024 thì tiền lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ được xây dựng theo công thức như sau:
Lương quân nhân chuyên nghiệp = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + tiền thưởng (nếu có). |
Bảng lương mới đối với quân đội, công an sẽ được xây dựng dựa trên các yếu tố sau:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn phù hợp với quy định của bảng lương mới.
Như vậy, bảng lương mới đối với quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sau khi thực hiện cải cách tiền lương dự kiến từ ngày 01/7/2024 sẽ được xây dựng theo các yếu tố nêu trên theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Cấp bậc hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Căn cứ Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cấp bậc hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?