Bảng lương Điều tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên hiện nay như thế nào?
Bảng lương Điều tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
Theo đó, lương Điều tra viên được áp dụng theo hệ số lương như sau:
- Điều tra viên cao cấp: áp dụng hệ số lương của công chức loại A3, có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.
- Điều tra viên trung cấp: áp dụng hệ số lương của công chức loại A2, có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
- Điều tra viên sơ cấp: áp dụng hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương Điều tra viên được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương Điều tra viên thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) | = | (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) | x | (Hệ số lương hiện hưởng) |
Như vậy, bảng lương Điều tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Điều tra viên cao cấp
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
(2) Điều tra viên trung cấp
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
(3) Điều tra viên sơ cấp
Bậc | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Bảng lương Điều tra viên 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên hiện nay như thế nào?
Căn cứ theo Điều 47, 48, 49 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên như sau:
(1) Điều tra viên sơ cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015, là sĩ quan Công an nhân dân tại ngũ, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ, cán bộ Viện kiểm sát nhân dân và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp:
- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên;
- Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng;
- Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên sơ cấp.
(2) Điều tra viên trung cấp
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp:
+ Đã là Điều tra viên sơ cấp ít nhất là 05 năm;
+ Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng;
+ Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp;
+ Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên trung cấp.
- Trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015, các điểm b, c và d khoản 1 Điều 48 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015, đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 09 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp.
(3) Điều tra viên cao cấp
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp:
+ Đã là Điều tra viên trung cấp ít nhất 05 năm;
+ Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp;
+ Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất biện pháp phòng, chống tội phạm;
+ Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp;
+ Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên cao cấp.
- Trong trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015, các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 49 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015, đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 14 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp.
Nhiệm kỳ của Điều tra viên là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 51 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về nhiệm kỳ của Điều tra viên như sau:
Nhiệm kỳ của Điều tra viên
Điều tra viên được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì thời hạn là 10 năm.
Như vậy, nhiệm kỳ của Điều tra viên là 05 năm trong trường hợp bổ nhiệm lần đầu, trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì nhiệm kỳ là 10 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu quan điểm chủ động, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thế nào?
- Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất? Hướng dẫn ghi bảng thanh toán tiền thưởng?
- Thuế quan là gì? Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được quy định thế nào?
- Mẫu bản tự nhận xét đánh giá của cán bộ công chức mới nhất? Mục đích của việc đánh giá cán bộ công chức là gì?
- Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?