Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số ngạch Chấp hành viên Thi hành án dân sự như sau:
1. Chấp hành viên cao cấp | Mã số: 03.299 |
2. Chấp hành viên trung cấp | Mã số: 03.300 |
3. Chấp hành viên sơ cấp | Mã số: 03.301 |
Đồng thời, tại Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định cách xếp lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự như sau:
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Ngạch Chấp hành viên cao cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
- Ngạch Chấp hành viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự được tính bằng công thức như sau:
(Mức lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) | = | (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng) | x | (Hệ số lương hiện hưởng) |
Như vậy, bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
(1) Chấp hành viên sơ cấp (A1)
Hệ số | Mức lương |
2.34 | 5.475.600 |
2.67 | 6.247.800 |
3.00 | 7.020.000 |
3.33 | 7.792.200 |
3.66 | 8.564.400 |
3.99 | 9.336.600 |
4.32 | 10.108.800 |
4.65 | 10.881.000 |
4.98 | 11.653.200 |
(2) Chấp hành viên trung cấp (A2.1)
Hệ số lương | Mức lương |
4.40 | 10.296.000 |
4.74 | 11.091.600 |
5.08 | 11.887.200 |
5.42 | 12.682.800 |
5.76 | 13.478.400 |
6.10 | 14.274.000 |
6.44 | 15.069.600 |
6.78 | 15.865.200 |
(3) Chấp hành viên cao cấp (A3.1)
Hệ số lương | Mức lương |
6.20 | 14.508.000 |
6.56 | 15.350.400 |
6.92 | 16.192.800 |
7.28 | 17.035.200 |
7.64 | 17.877.600 |
8.00 | 18.720.000 |
*Lưu ý: Bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Bảng lương Chấp hành viên Thi hành án dân sự 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng ra sao? (Hình từ Internet)
Chức trách của Chấp hành viên Thi hành án dân sự là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5, 6, 7 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định chức trách của Chấp hành viên Thi hành án dân sự như sau:
(1) Ngạch Chấp hành viên cao cấp
Chấp hành viên cao cấp là công chức có chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính cao nhất, trực tiếp tổ chức thi hành, đôn đốc thi hành những vụ việc thi hành án dân sự, thi hành án hành chính đặc biệt phức tạp, có liên quan đến các ngành, các cấp, các địa phương hoặc có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Cục Thi hành án dân sự.
(2) Ngạch Chấp hành viên trung cấp
Chấp hành viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, trực tiếp tổ chức thi hành, đôn đốc thi hành các vụ việc thi hành án dân sự, thi hành án hành chính phức tạp, số tiền, tài sản phải thi hành lớn; việc thi hành án liên quan đến nhiều địa phương thuộc thẩm quyền của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự.
(3) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp
Chấp hành viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thi hành án dân sự, đôn đốc thi hành án hành chính đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị không lớn thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự.
Tiêu chuẩn về hình độ đào tạo, bồi dưỡng của Chấp hành viên Thi hành án dân sự ra sao?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 5, 6, 7 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Chấp hành viên Thi hành án dân sự như sau:
(1) Ngạch Chấp hành viên cao cấp
- Có trình độ cử nhân luật trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có bằng, giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Chấp hành viên cao cấp theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.
(2) Ngạch Chấp hành viên trung cấp
- Có trình độ cử nhân luật trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Chấp hành viên trung cấp theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.
(3) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp
- Có trình độ cử nhân luật trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương;
- Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?