Ban vận chuyển, bàn giao đề thi và ban coi thi (thi lý thuyết và thi thực hành) trong kỳ thi nghề phổ thông năm 2022 tại Hà Nội được chi trả bao nhiêu?
- Ban vận chuyển, bàn giao đề thi và ban coi thi (thi lý thuyết và thi thực hành) trong kỳ thi nghề phổ thông năm 2022 tại Hà Nội được chi trả bao nhiêu?
- Quy định về mức chi đối thành viên bộ phận vận chuyển đề thi, ban coi thi như thế nào?
- Quy định về nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi?
Ban vận chuyển, bàn giao đề thi và ban coi thi (thi lý thuyết và thi thực hành) trong kỳ thi nghề phổ thông năm 2022 tại Hà Nội được chi trả bao nhiêu?
Biểu số 04 - Phụ lục 01 bàn hành kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với ban vận chuyển, bàn giao đề thi và ban coi thi (thi lý thuyết và thi thực hành) trong kỳ thi nghề phổ thông tại Hà Nội được quy định như sau:
Như vậy, ban vận chuyển, bàn giao đề thi và ban coi thi (thi lý thuyết và thi thực hành) được quy định như sau:
Đối với ban vận chuyển và bàn giao đề thi:
- Trưởng ban: 514.000 đồng/người/ngày
- Các ủy viên: 360.000 đồng/người/ngày
- Công an, phục vụ: 197.000 đồng/người/ngày
Ban coi thi (thi lý thuyết và thi thực hành):
- Trưởng ban: 480.000 đồng/người/ngày
- Các Phó trưởng ban: 463.000 đồng/người/ngày
- Trưởng Điểm thi: 446.000 đồng/người/ngày
- Phó Trưởng Điểm thi: 429.000 đồng/người/ngày
- Các ủy viên, thư ký, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát: 360.000 đồng/người/ngày
- Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ: 197.000 đồng/người/ngày
Ban vận chuyển, bàn giao đề thi và ban coi thi (thi lý thuyết và thi thực hành) trong kỳ thi nghề phổ thông năm 2022 tại Hà Nội được chi trả bao nhiêu? (Hình từ internet)
Quy định về mức chi đối thành viên bộ phận vận chuyển đề thi, ban coi thi như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 69/2021/TT-BTC về mức chi đối thành viên bộ phận vận chuyển đề thi, ban coi thi như sau:
"Điều 8. Quy định về mức chi
...
4. Chi tiền công cho các chức danh là thành viên của Hội đồng/Ban ra đề thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong 24h/24h; Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài); Hội đồng/Ban in sao đề thi (Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ủy viên, thư ký làm việc cách ly; nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ làm việc cách ly; nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ vòng ngoài) và thành viên bộ phận vận chuyển đề thi; Ban chỉ đạo thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên; Thư ký; nhân viên phục vụ); Hội đồng thi (Chủ tịch; Phó Chủ tịch; Ủy viên); Ban Thư ký Hội đồng thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên); Hội đồng/Ban coi thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên, thư ký, giám thị; Công an, bảo vệ); Ban/Tổ làm phách (Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ủy viên, thư ký, nhân viên phục vụ, bảo vệ làm việc cách ly; nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng ngoài); Hội đồng/Ban chấm thi tự luận, Hội đồng/Ban phúc khảo tự luận, Hội đồng/Ban chấm thẩm định bài thi (Trưởng ban; Phó Trưởng ban; Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên; nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ): Áp dụng cách thức tính toán tiền công theo ngày cho từng chức danh nhưng không phân biệt trình độ đào tạo và thâm niên công tác theo mức lương quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH)."
Như vậy, quy định về mức chi đối thành viên bộ phận vận chuyển đề thi, ban coi thi được quy định như trên.
Quy định về nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 69/2021/TT-BTC quy định về nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định) như sau:
"Điều 6. Nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định)
1. Chi thuê địa điểm thi; địa điểm tổ chức chấm thi (nếu có);
2. Chi thuê, mua trang thiết bị (nếu có), vật tư, văn phòng phẩm, chi in ấn các tài liệu, giấy chứng nhận, thẻ phục vụ công tác tổ chức thi, chấm thi;
3. Chi tiền công cho các thành viên của Ban Chỉ đạo thi, Hội đồng thi (Ban Thư ký, Ban Coi thi, Ban/Tổ vận chuyển đề thi, Ban làm phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo, Hội đồng chấm thẩm định);
4. Chi phí đi lại, ăn ở phục vụ công tác tổ chức thi, chấm thi (nếu có);
5. Chi cho công tác chấm thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định)
a) Chi thuê địa điểm làm việc (nếu có);
b) Chi ăn, ở cho những người tham gia làm phách tập trung và cách ly đặc biệt với bên ngoài;
c) Chi tiền công cho người làm phách/chấm thi/phúc khảo/chấm thẩm định bài thi tự luận, bài thi trắc nghiệm, bài thi thực hành, bài thi nói, bài thi tin học;
d) Chi phí đi lại, ăn ở của những người phục vụ công tác chấm thi/phúc khảo/chấm thẩm định/làm phách;
6. Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi (nếu có)."
Như vậy, căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 69/2021/TT-BTC quy định nội dung chi cho công tác tổ chức thi và chấm thi (làm phách, chấm thi, phúc khảo, chấm thẩm định) được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?