Ban hành Thông tư 55/2024 sửa đổi, bổ sung các Thông tư liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đúng không?

Ban hành Thông tư 55/2024 sửa đổi, bổ sung các Thông tư liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đúng không?

Ban hành Thông tư 55/2024 sửa đổi, bổ sung các Thông tư liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đúng không?

Ngày 31/10/2024, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 55/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân.

Tải về Toàn văn Thông tư 55/2024/TT-BCA

Theo đó, tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 55/2024/TT-BCA đã sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 141/2020/TT-BCA như sau:

Kiểm tra trách nhiệm phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở; kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, hộ gia đình kết hợp sản xuất kinh doanh theo nội dung quy định tại các Điều 5, 6 và Điều 7 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định 50/2024/NĐ-CPNghị định 83/2017/NĐ-CP.

Ban hành Thông tư 55/2024 sửa đổi, bổ sung các Thông tư liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đúng không? (Hình từ internet)

Ban hành Thông tư 55/2024 sửa đổi, bổ sung các Thông tư liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đúng không? (Hình từ internet)

Sửa đổi, bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện và phòng cháy và chữa cháy ra sao?

Cụ thể, tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 55/2024/TT-BCA đã sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư 06/2022/TT-BCA quy định về việc cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện và phòng cháy và chữa cháy như sau:

- Hồ sơ và việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6, 7 và khoản 8 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 13 Điều 1, các khoản 1, 2, 3 và khoản 5 Điều 4, khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy không thuộc thẩm quyền giải quyết, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ ghi thông tin vào Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến và trả hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ lập và ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA, báo cáo người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký và bàn giao hồ sơ đến đơn vị, bộ phận được giao giải quyết, trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến quy định tại điểm b khoản 6 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

- Lãnh đạo, chỉ huy đơn vị được phân công thực hiện cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phân công cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ bằng Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA hoặc trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Cán bộ, chiến sĩ được phân công giải quyết hồ sơ thực hiện các bước sau:

+ Kiểm tra thành phần hồ sơ, tỉnh pháp lý và sự phù hợp của các tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

+ Kiểm tra, đối chiếu nội dung biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, kết quả thử nghiệm và các tài liệu có trong hồ sơ với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy.

+ Căn cứ kết quả kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, dự thảo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC29 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP, văn bản thông báo chi phí in tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đăng ký số tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và ghi đầy đủ vào Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu.

Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm e mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA.

+ Trường hợp đề xuất từ chối giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, kỷ. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, d và điểm e mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA.

+ Sau khi Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời được duyệt, ký, thực hiện lấy số, đóng dấu văn bản theo quy định; dự thảo văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy về việc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký;

+ Bàn giao Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho bộ phận trả kết quả;

+ Phối hợp với cơ quan, tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và đơn vị chức năng có liên quan tổ chức dán tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

- Lập và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định về hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân dân.

Sửa đổi, bổ sung quy định về cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thế nào?

Cụ thể, tại khoản 7 Điều 4 Thông tư 55/2024/TT-BCA đã sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Điều 10 Thông tư 06/2022/TT-BCA quy định về cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy như sau:

- Hồ sơ và việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 45 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 17 Điều 1, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

- Cán bộ, chiến sĩ được phân công giải quyết hồ sơ có trách nhiệm nghiên cứu, đối chiếu hồ sơ đã tiếp nhận với nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, khoản 14 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP và thực hiện các bước:

+ Dự thảo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC34 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm e mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA;

Trường hợp đề xuất từ chối giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký. Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm e mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA;

+ Sau khi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời được duyệt, ký thì thực hiện lấy số, đóng dấu theo quy định.

+ Bàn giao Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời cho bộ phận trả kết quả.

*Thông tư 55/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.

Phòng cháy chữa cháy Tải trọn bộ các quy định về Phòng cháy chữa cháy hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn chứng chỉ Phòng cháy chữa cháy hiện nay theo quy định pháp luật là trong bao lâu? Có xin làm tình nguyện trong hoạt động phòng cháy chữa cháy được hay không?
Pháp luật
Danh mục số lượng phương tiện PCCC và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội PCCC cơ sở theo Thông tư 55/2024 thế nào?
Pháp luật
Tải về Danh mục số lượng phương tiện PCCC và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội PCCC chuyên ngành theo Thông tư 55/2024 ở đâu?
Pháp luật
Gọi điện báo cháy số nào? Gọi xe đến chữa cháy có tốn tiền không? Báo cháy chậm trễ hay báo cháy giả bị phạt thế nào?
Pháp luật
Nhà chung cư bị cháy có bắt buộc phải phá dỡ hay không? Yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy đối với nhà chung cư là gì?
Pháp luật
Kinh doanh spa, massage có yêu cầu phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự hay Giấy phép về phòng cháy chữa cháy không?
Pháp luật
Cháy nhà chung cư phải gọi số nào? Yêu cầu về phòng cháy chữa cháy với chung cư như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Ban hành Thông tư 55/2024 sửa đổi, bổ sung các Thông tư liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đúng không?
Pháp luật
Thủ tục xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy để mở tiệm cầm đồ cần thực hiện theo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Phương án phòng cháy chữa cháy rừng quy định thế nào? Khi lập dự án phát triển rừng, giải pháp phòng cháy chữa cháy phải bảo đảm nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng cháy chữa cháy
374 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng cháy chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng cháy chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào