7 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024 được quy định tại Luật Đất đai 2024 như thế nào?

7 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024 được quy định tại Luật Đất đai 2024 như thế nào?

7 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024 được quy định tại Luật Đất đai 2024 như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định 7 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024 như sau:

(1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

(2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

(4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

(5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

(6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

(7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

7 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024 được quy định tại Luật Đất đai 2024 như thế nào?

7 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024 được quy định tại Luật Đất đai 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

06 trường hợp tài sản gắn liền với đất không được cấp sổ đỏ từ ngày 01/8/2024 được quy định ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định các tài sản gắn liền với đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

(1) Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó thuộc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

(2) Nhà ở hoặc công trình xây dựng được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng tạm thời bằng vật liệu tranh, tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;

(3) Tài sản gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có các thông báo, quyết định này mà không thực hiện;

(4) Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định tại Điều 148 Luật Đất đai 2024 và Điều 149 Luật Đất đai 2024 có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng;

(5) Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

(6) Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 148 Luật Đất đai 2024 và Điều 149 Luật Đất đai 2024.

Nguyên tắc sử dụng đất được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng mục đích sử dụng đất.
2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.
4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.

Theo đó, nguyên tắc sử dụng đất bao gồm:

(1) Đúng mục đích sử dụng đất.

(2) Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.

(3) Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.

(4) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.

Chú ý:

Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024. Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024 (Điều 252 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024).

Cấp sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất xây dựng khu chung cư được sử dụng cho những mục đích gì? Phần diện tích đất nào trong khu chung cư không được cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Tổ chức chưa được cấp sổ đỏ có phải tự kê khai hiện trạng sử dụng đất không? Thẩm quyền cấp sổ đỏ cho tổ chức?
Pháp luật
Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất nào? Được cấp sổ đỏ đối với phần diện tích đất nào trong khu chung cư?
Pháp luật
Có bắt buộc ghi tên cả 2 vợ chồng vào sổ đỏ khi cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai mới? Ai có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho cá nhân?
Pháp luật
06 trường hợp không cấp sổ đỏ đối với tài sản gắn liền với đất theo Luật Đất đai mới? Thông tin về tên tài sản được thể hiện thế nào?
Pháp luật
Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao lâu? Sổ đỏ mới có mấy trang? Thuê lại quyền sử dụng đất có phải cấp sổ đỏ mới?
Pháp luật
Đất chưa được cấp sổ đỏ có bán được không? Người dân mua bán đất chưa có sổ đỏ có bị phạt không?
Pháp luật
Người sử dụng đất có thể yêu cầu cấp 01 sổ đỏ đối với thửa đất đang sử dụng thuộc phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn không?
Pháp luật
Thửa đất là gì? Thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã có được cấp sổ đỏ hay không?
Pháp luật
Trường hợp nào Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp sổ đỏ
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
478 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp sổ đỏ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp sổ đỏ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào