7 khoản phụ cấp theo lương với cán bộ, công chức, VC năm 2022 tại Nghị quyết 27 về trả lương theo vị trí việc làm?

"Cho tôi hỏi chi tiết về 07 loại phụ cấp dành cho cán bộ công chức, viên chức năm 2022 như thế nào?" - Chị Ninh đến từ Bắc Giang thắc mắc!

7 khoản phụ cấp theo lương với cán bộ, công chức, VC năm 2022 tại Nghị quyết 27 về trả lương theo vị trí việc làm là gì?

Theo như Nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21/5/2018, năm 2022, cán bộ, công chức, viên chức sẽ được áp dụng các loại phụ cấp sau đây:

1. Phụ cấp kiêm nhiệm

2. Phụ cấp thâm niên vượt khung

3. Phụ cấp khu vực

4. Phụ cấp trách nhiệm công việc

5. Phụ cấp lưu động

6. Phụ cấp theo nghề

7. Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn

Phụ cấp thâm niên vượt khung

Theo Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP) về phụ cấp thâm niên vượt khung:

Áp dụng đối với các đối tượng xếp lương theo:

+ Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).

+ Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

+ Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

+ Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

+ bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 , đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.

- Mức phụ cấp như sau:

+ Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp lương theo bảng 7 và các chức danh xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát: Sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

+ Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B, loại C của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4: Sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

+ Các đối tượng quy định tại điểm a (a1 và a2) khoản 1 Điều này, nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với thời gian quy định như sau:

++ Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;

++ Trường hợp bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

07 loại phụ cấp dành cho cán bộ công chức, viên chức năm 2022 theo quy định mới nhất như thế nào?

07 loại phụ cấp dành cho cán bộ công chức, viên chức năm 2022 theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP? (Hình từ internet)

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:

- Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo áp dụng đối với các đối tượng đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị, đồng thời được bầu cử hoặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.

- Mức phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp.

Khoản tiền phụ cấp khu vực

Theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:

Phụ cấp khu vực áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.

- Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung. Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì.

- Hiện nay, mức hưởng phụ cấp khu vực của công chức, viên chức được tính theo công thức:

Phụ cấp khu vực = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

+ Hệ số phụ cấp vẫn được quy định tại Thông tư liên tịch 11 năm 2005 nêu trên với 07 loại hệ số là 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0.

+ Về mức lương cơ sở, hiện nay, mức lương cơ sở vẫn đang được tính là 1,49 triệu đồng/tháng

Do đó, trong năm 2022 này, phụ cấp khu vực của công chức, viên chức cụ thể như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Hệ số

Mức phụ cấp

1

0,1

149.000

2

0,2

298.000

3

0,3

447.000

4

0,4

596.000

5

0,5

745.000

6

0,7

1.043.000

7

1,0

1.490.000

Phụ cấp công tác vùng đặc biệt khó khăn?

Khoản tiền phụ cấp đặc biệt

Theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:

- Phụ cấp đặc biệt áp dụng đối với các đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.

- Phụ cấp = 30% hoặc 50% hoặc 100% * mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.

Khoản tiền phụ cấp thu hút

Theo khoản 5 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:

- Phụ cấp thu hút áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.

+ Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%; 50% và 70% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

+ Thời gian hưởng phụ cấp từ 3 đến 5 năm.

Khoản tiền phụ cấp lưu động

Theo khoản 6 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:

Phụ cấp lưu động áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc ở một số nghề hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.

Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiểu chung.

Khoản tiền phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Theo khoản 7 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.

- Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.

Phụ cấp thâm niên nghề?

Theo điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP quy định:

- Phụ cấp thâm niên nghề: Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.

- Mức phụ cấp như sau:

+ sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%

Phụ cấp ưu đãi theo nghề: áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm những nghề hoặc công việc có điều kiện lao động cao hơn bình thường, có chính sách ưu đãi của Nhà nước mà chưa được xác định trong mức lương.

+ Phụ cấp gồm 10 mức: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%, 40%, 45% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Phụ cấp trách nhiệm công việc?

Theo điểm d khoản 8 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:

"Những người làm việc trong tổ chức cơ yếu được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảo vệ cơ mật mật mã.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
Những người làm những công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức lương tối thiểu chung."

Như vậy, trên đây là 07 loại phụ cấp dành cho cán bộ công chức, viên chức tại Nghị quyết 27 về trả lương theo vị trí việc làm.

Xem thêm:

Bãi bỏ lương cơ sở, hệ số lương? Cán bộ, công chức, VC sẽ áp dụng 5 bảng lương mới theo Nghị quyết 27?

07 thay đổi lớn về lương cán bộ, công chức, VC theo Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương

Cơ cấu tiền lương mới năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang gồm khoản nào?

Phụ cấp lương công chức
Phụ cấp lương cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức nghỉ thai sản có hưởng phụ cấp khu vực không? Công chức nghỉ thai sản có hưởng phụ cấp công vụ hay các phụ cấp khác?
Pháp luật
Từ 01/7/2023 khoản phụ cấp nào sẽ tăng đối với cán bộ công chức? Có phải chịu thuế TNCN đối với các khoản phụ cấp không?
Pháp luật
Công chức công nghệ thông tin có được hưởng phụ cấp công vụ không? Mức phụ cấp công vụ hiện nay ra sao?
Pháp luật
Phụ cấp thu hút được pháp luật quy định như thế nào? Trách nhiệm chi trả đối với phụ cấp thu hút được quy định ra sao?
Pháp luật
Phụ cấp thu hút đối với cán bộ công viên chức làm việc ở vùng khó khăn được quy định như thế nào? Cán bộ công chức đang bị bắt tạm giam có được hưởng phụ cấp thu hút không?
Pháp luật
7 khoản phụ cấp theo lương với cán bộ, công chức, VC năm 2022 tại Nghị quyết 27 về trả lương theo vị trí việc làm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp lương công chức
71,847 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp lương công chức Phụ cấp lương cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp lương công chức Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp lương cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào