60 câu hỏi nào về những tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng? 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được sử dụng cho các hạng xe nào?
- 60 câu hỏi nào về những tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được chọn trong bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ?
- 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được sử dụng cho các hạng xe nào?
- Việc tổ chức thực hiện bộ đề 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ra sao?
60 câu hỏi nào về những tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được chọn trong bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2022 quy định 60 câu hỏi về những tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được chọn từ bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ bao gồm:
Tham khảo bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết và đáp án dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ: tại đây
60 câu hỏi nào về những tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được chọn trong bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ? (Hình từ internet)
60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được sử dụng cho các hạng xe nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2022 quy định như sau:
Nội dung và hướng dẫn sử dụng
...
1.2 Hướng dẫn sử dụng bộ 600 câu hỏi
a) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 4 đính kèm văn bản này.
b) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 gồm 574 câu hỏi trong bộ 600 (không bao gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải); trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 4 đính kèm văn bản này.
c) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3 và A4 gồm 500 câu, trong đó có 54 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 3 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A3, A4 gồm: 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 35 câu về cấu tạo sửa chữa, 39 câu hỏi kỹ thuật lái xe).
d) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A2 gồm 400 câu, trong đó có 50 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 2 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A2 gồm: 05 câu hỏi khái niệm định nghĩa, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 17 câu hỏi về văn hóa giao thông, 39 câu về kỹ thuật lái xe ô tô và 35 câu về cấu tạo sửa chữa ô tô và 79 câu hỏi tình huống sa hình về điều khiển ô tô).
đ) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1 gồm 200 câu, trong đó có 20 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 1 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A1 gồm: 83 câu hỏi câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 18 câu hỏi về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe, 44 câu về kỹ thuật lái xe và 35 câu về cấu tạo sửa chữa, 117 câu hỏi hệ thống biển báo hiệu đường bộ và 79 câu hỏi giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông).
Theo đó, 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng được sử dụng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe tại các hạng sau:
- Hạng B2, C, D, E và các hạng F: 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng
- Hạng B1: 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng
Việc tổ chức thực hiện bộ đề 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Mục 3 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2022 quy định như sau:
Về tổ chức thực hiện
3.1. Bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe mới được thực hiện từ ngày 01 tháng 6 năm 2020, đề nghị các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo lái xe, các Trung tâm sát hạch lái xe nghiêm túc tổ chức thực hiện.
3.2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam đã xây dựng, sửa đổi phần mềm sát hạch lý thuyết trên máy vi tính đối với sát hạch lái xe ô tô và mô tô các hạng và có kế hoạch tập huấn, chuyển giao cho các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo lái xe và các Trung tâm sát hạch lái xe sử dụng thống nhất trên phạm vi cả nước.
3.3. Trường hợp các Sở Giao thông vận tải chưa đủ điều kiện tổ chức sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe hạng A1 bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy, bộ đề sát hạch lái xe mô tô hạng A1 cần lưu ý:
- Căn cứ nội dung 200 câu hỏi dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái lái xe mô tô hạng A1 nêu tại điểm đ khoản 1.2 mục 1 của văn bản này để biên soạn và in thành các bộ đề sát hạch lý thuyết theo hình thức trắc nghiệm trên giấy tại địa phương, số lượng tối thiểu 50 bộ đề thi.
- Cơ quan quản lý sát hạch của Sở cần kiểm tra các đề sát hạch trắc nghiệm trước mỗi kỳ sát hạch, xóa các dấu vết trên các đề sát hạch; thực hiện đảo đề sát hạch bằng cách thay đổi số thứ tự của đề thi và đáp án tương ứng trước khi giao bộ đề thi cho Tổ sát hạch; có sổ sách theo dõi việc đảo đề thi để thuận tiện cho việc tra cứu, thanh tra, kiểm tra; bảo quản và giữ gìn cẩn thận các bộ đề sát hạch để sử dụng được nhiều lần.
Theo đó, các đơn vị có liên quan cần lưu ý và thực hiện tốt Bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?
- Kinh doanh là gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không cần đăng ký kinh doanh hay không?
- Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
- Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?
- Mức tính tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu? Trường hợp nào tính tiền chậm nộp vi phạm hành chính?