10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý? Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 theo Nghị định 168 2024?

10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý? Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 theo Nghị định 168 2024?

10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý? Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 theo Nghị định 168 2024?

Chính thức có Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt giao thông đường bộ

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Trong đó, mức phạt giao thông 2025 tăng mạnh một số trường hợp và có nhiều thay đổi đáng chú ý.

Dưới đây là 10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý:

10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý

(1) Mức phạt nồng độ cồn

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

+ Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng

+ Trừ 04 điểm GPLX

điểm a khoản 6, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP


Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

+ Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng

+ Trừ 10 điểm GPLX

điểm b khoản 8, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP


Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng

điểm d khoản 9, điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP



(2) Mức phạt không đội mũ bảo hiểm

Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” => dao động từ 400.000 đến 600.000 đồng. (điểm h và i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, điểm d và đ khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(3) Mức phạt vượt đèn đỏ

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm.

điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(4) Mức phạt xe máy đè vạch dừng đèn đỏ

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm

điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(4) Mức phạt xe máy đi sai làn đường

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Đi sai làn đường (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.

điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Đi sai làn đường (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm

điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(5) Mức phạt xe máy chở quá số người quy định

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

+ Bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

điểm g khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

+ Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.

+ Trừ 02 điểm GPLX

điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(5) Mức phạt không bật đèn xe

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

điểm g khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm

điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.

điểm h khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm

điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(6) Mức phạt không biển số xe máy

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Không gắn biển số xe máy

+ Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.

a khoản 3 và điểm b khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(7) Mức phạt thay đổi kết cấu xe máy 2025 cụ thể: tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe thì:

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân;

- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.

(điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

(8) Mức phạt quá tốc độ xe máy 2025

>> Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

CSPL

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

* Bên cạnh đó:

+ Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

>> Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng:

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Căn cứ

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

* Bên cạnh đó:

Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

(8) Mức phạt lỗi đi xe máy trên vỉa hè

Lỗi đi xe máy trên vỉa hè phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Bên cạnh đó, lỗi đi xe máy trên vỉa hè bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm. (điểm a khoản 7 và điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP )

(9) Mức phạt không bằng lái xe máy

Lỗi vi phạm

Mức phạt

CCPL

Không mang theo bằng lái xe

Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Không có bằng lái xe

- Đối với xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

- Đối với xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và xe mô tô ba bánh: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

- Đối với xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

điểm a khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(10) Bảng trừ điểm GPLX năm 2025 xe máy

Tải về

10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý? Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 theo Nghị định 168 2024?

10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý? Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 theo Nghị định 168 2024? (Hình từ Internet)

Chi tiết các hạng Giấy phép lái xe từ 1/1/2025 ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

(1) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

(2) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(3) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(4) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

(5) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

(6) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

(7) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

(8) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

(9) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

(10) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(11) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(12) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

(13) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(14) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(15) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Cách trừ điểm giấy phép lái xe 2025 tại Nghị định 168 xử phạt giao thông thế nào?

Căn cứ theo Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe

- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định này bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;

- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;

- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;

- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;

- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe

Người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn quy định tại Chương II Phần thứ hai của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, Mục 1 Chương III của Nghị định 168/2024/NĐ-CP và có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm có quy định trừ điểm giấy phép lái xe thì có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe đối với hành vi vi phạm đó.

Trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe

- Ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành, dữ liệu trừ điểm giấy phép lái xe của người bị xử phạt sẽ được cập nhật tự động vào Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, người có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết việc trừ điểm.

Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm có trừ điểm giấy phép lái xe thì Trưởng Công an cấp huyện hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật dữ liệu trừ điểm giấy phép lái xe vào Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;

- Việc thông báo trừ điểm giấy phép lái xe thực hiện bằng văn bản theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và được giao trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc thực hiện thông báo bằng phương thức điện tử thông qua tài khoản của công dân đăng ký trên Cổng dịch vụ công, Ứng dụng giao thông trên thiết bị di động khi đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, thông tin; đồng thời cập nhật thông tin về giấy phép lái xe bị trừ điểm trên Trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông. Trường hợp giấy phép lái xe được thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu thì cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện cập nhật trạng thái trừ điểm giấy phép lái xe trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia.

Xử phạt vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý? Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 theo Nghị định 168 2024?
Pháp luật
Công an xã được dừng xe xử lý vi phạm đối với những phương tiện nào và những lỗi nào? Công an xã chỉ được xử lý vi phạm ở khu vực nào?
Pháp luật
Công an xã sẽ được xử phạt người vi phạm giao thông trong trường hợp nào? Nhiệm vụ của lực lượng cảnh sát khác và Công an xã?
Pháp luật
Có xử phạt vi phạm giao thông thông qua hình ảnh vi phạm được cung cấp bởi người dân hay không?
Pháp luật
Thông tư 28/2024/TT-BCA về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT tại Thông tư 32/2023/TT-BCA?
Pháp luật
Có xử phạt vi phạm giao thông đối với người điều khiển ô tô chở khách không có dây an toàn tại các ghế ngồi không?
Pháp luật
Có bị xử phạt vi phạm giao thông đối với hành vi không chốt cửa sau thùng xe ô tô tải khi tham giao thông không?
Pháp luật
Mức xử phạt vi phạm giao thông khi điều khiển xe taxi đi vào đường cấm giờ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có xử phạt vi phạm giao thông tại chỗ đối với hành vi điều khiển xe máy đi không đúng phần đường, làn đường không?
Pháp luật
Mức xử phạt vi phạm giao thông đối với người điều khiển xe ô tô sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử phạt vi phạm giao thông
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
63 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử phạt vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử phạt vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào